Đắk Lắk: Tình hình hoạt động Thương mại trên địa bàn tỉnh tháng 11/2019.

Thứ tư - 04/12/2019 02:52

Theo Sở Công Thương Đắk Lắk: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên thị trường tháng 11 ước thực hiện 7.079 tỷ đồng, tăng 1,42% so với tháng trước (tháng trước 6.980 tỷ đồng); lũy kế 11 tháng năm 2019 ước thực hiện 73.345 tỷ đồng, tăng 13,3% so với cùng kỳ năm 2018 (11 tháng năm 2018 đạt 64.735 tỷ đồng), đạt 100,47% kế hoạch năm.

Đắk Lắk: Tình hình hoạt động Thương mại trên địa bàn tỉnh tháng 11/2019.

Nhìn chung, trong tháng sức mua của người dân tăng hơn so với tháng trước do nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng, hiện nay tình hình thị trường trên địa bàn tỉnh vẫn diễn biến ổn định, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thương mại cơ bản đã xây dựng và triển khai tương đối đầy đủ với lượng hàng hóa dồi dào, đa dạng để tham gia chương trình bình ổn, phục vụ thị trường Tết theo kế hoạch đã được UBDN tỉnh phê duyệt
Giá bán lẻ xăng, dầu trong tháng điều chỉnh 01 lần vào ngày 15/11, giá xăng điều chỉnh tăng, dầu điều chỉnh giảm; hiện giá xăng RON95 21.200 đồng/lít, xăng E5 RON92 19.890 đồng/lít, dầu hỏa 16.270 đồng/lít. Giá một số mặt hàng nông sản chủ yếu: Cà phê nhân xô tăng nhẹ ở mức 33.000-34.000 đồng/kg; giá tiêu giảm nhẹ hiện ở mức 40.000-42.000 đồng/kg.
- Hoạt động xuất khẩu:
Kim ngạch xuất khẩu tháng 11/2019 ước thực hiện 67 triệu USD tăng 6,35%  so với tháng trước (tháng trước 63 triệu USD), lũy kế 11 tháng năm 2019 ước đạt 552 triệu USD, tăng 23,9% so với cùng kỳ năm 2018 ( 11 tháng năm 2018 đạt 445,576 triệu USD), đạt 89% kế hoạch năm. Một số mặt hàng xuất khẩu tăng về lượng và kim ngạch: cà phê hòa tan, hạt tiêu, sản phẩm sắn, cao su. Một số mặt hàng tăng về lượng nhưng giảm về kim ngạch: cà phê nhân, hạt điều; riêng sản phẩm ong giảm cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó:
Cà phê nhân xuất khẩu 190.000 tấn đạt 82,6% kế hoạch năm, tăng 6,1% về lượng nhưng giảm 8,3% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.
 Cà phê hòa tan xuất khẩu 5.300 tấn đạt 75,7% kế hoạch năm, tăng 22,8% về lượng và tăng 15,6% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.
Hạt tiêu xuất khẩu 5.700 tấn đạt 95% kế hoạch năm, tăng 22,8% về lượng và tăng 7,1% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.
 Hạt điều xuất khẩu 370 tấn đạt 67,3% kế hoạch năm, tăng 14,2% về lượng so với cùng kỳ năm 2018.
Sản phẩm ong xuất khẩu 7.000 tấn đạt 100% kế hoạch năm, giảm 53,7% về lượng so với cùng kỳ năm 2018.
Sản phẩm sắn xuất khẩu 35.000 tấn đạt 26,9% kế hoạch năm, tăng 12,1% về lượng so với cùng kỳ 2018.
Cao su xuất khẩu 10.000 tấn đạt 125% kế hoạch năm, tăng 17,6% so với cùng kỳ năm 2018.
Hoạt động nhập khẩu:
Kim ngạch nhập khẩu toàn tỉnh tháng 11/2019 ước thực hiện 9 triệu USD, tăng 12,5% so với tháng trước ( tháng trước 8 triệu USD); lũy kế 11 tháng ước thực hiện 74 triệu USD đạt 89,2% kế hoạch năm, giảm 19% so với cùng kỳ năm 2018 (11 tháng năm 2018 đạt 91,424 triệu USD). Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là thiết bị, máy móc, nguyên liệu phục vụ sản xuất và phân bón.

23 10

- Hoạt động Xúc tiến thương mại:
Tổ chức đoàn tham gia Hội chợ sản phẩm lên men quốc tế tại tỉnh Jeollabuk - Hàn Quốc năm 2019. Có 16 doanh nghiệp tham gia trên 12 gian hàng.
Tham gia: Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế Việt Nam 2019 tại TP. Cần Thơ; Hội chợ Xúc tiến Thương mại định hướng xuất khẩu sản phẩm Nông - Thủy sản vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long - Trà Vinh 2019 (có 07 đơn vị tham gia trưng bày và giới thiệu tại Hội chợ về các sản phẩm: Cà phê, hạt điều, hạt tiêu, trà, tinh dầu sả và gỗ thủ công mỹ nghệ).
Tham dự lớp tập huấn về Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tại Khách sạn Dakruco, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Xây dựng đề án Ngày cà phê Việt Nam lần thứ 3 năm 2019 tại TP. Pleku, tỉnh Gia Lai.

img 20190927 161553

Tác giả: Mai Thanh - TTKC

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
JPY 156.74 158.32 166.02
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây