Đắk Lắk: Hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh tháng 11/2022

Thứ sáu - 25/11/2022 05:02
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ trên thị trường tháng 11/2022 ước thực hiện đạt 8.537,6 tỷ đồng, tăng 1,6% so với tháng trước. Lũy kế 11 tháng năm 2022 ước thực hiện 91.009,1 tỷ đồng, tăng 19,4% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 100,6% kế hoạch năm.
Đắk Lắk: Hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh tháng 11/2022
Để đảm bảo nguồn cung xăng dầu trên địa bàn tỉnh, nhằm góp phần kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của doanh nghiệp, người dân theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Sở Công Thương đã phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức buổi gặp gở các thương nhân đầu mối, thương nhân phân phối và doanh nghiệp bán lẻ xăng dầu để trao đổi về cung ứng và tiêu thụ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; qua Hội nghị các thương nhân phân phối, thương nhân đầu mối đã ký biên bản cam kết Đảm bảo cung ứng xăng dầu cho các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trực thuộc và các cửa hàng/đại lý nhượng quyền bán lẻ xăng dầu đã ký hợp đồng; Áp dụng thống nhất giá bán lẻ xăng dầu trong toàn hệ thống phân phối của mình; Không kinh doanh xăng dầu nhập lậu, xăng dầu không rõ nguồn gốc, xuất xứ; không găm hàng, tạo khan hiếm nguồn cung xăng dầu và chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng, giá xăng dầu bán ra trên toàn bộ hệ thống phân phối của mình theo quy định. Trong kỳ báo cáo, giá mặt hàng xăng điều chỉnh tăng 03 lần, mặt hàng dầu tăng 02 lần, giảm 01 lần, hiện ở mức giá: xăng RON 95-III: 24.330 đồng/lít; xăng E5 RON92-II: 23.160 đồng/lít và dầu Diesel 0,05S-II: 25.470 đồng/lít. Giá một số mặt hàng nông sản chủ yếu: Cà phê nhân xô dao động ở mức 39.000- 44.000 đồng/kg; giá tiêu hiện ở mức 59.000-60.000 đồng/kg.
Tình hình xuất nhập khẩu: Kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh tháng 11/2022 ước thực hiện 128 triệu USD, giảm 3,7 % so với tháng trước. Lũy kế 11 tháng năm 2022 ước thực hiện 1.410 triệu USD, đạt 117,5 % kế hoạch, tăng 38,2% so với cùng kỳ năm 2021. Trong kỳ báo cáo, sản lượng xuất khẩu một số mặt hàng như cà phê tiêu, điều dự kiến giảm so tháng trước. Kim ngạch nhập khẩu toàn tỉnh tháng 11/2022 ước thực hiện 40 triệu USD, giảm 14,7% so với tháng trước. Lũy kế 11 tháng năm 2022 ước thực hiện 390 triệu USD, đạt 464,3% kế hoạch,  giảm 16 % so với cùng kỳ năm 2021.
Hoạt động Xúc tiến thương mại: Phối hợp, tổ chức Hội nghị giao thương trực tuyến tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp hai tỉnh Quảng Trị và Đắk Lắk năm 2022, kết quả đạt được có 22 biên bản thỏa thuận cung ứng sản phẩm với các cửa hàng, nhà phân phối trên đại bàn 02 tỉnh. Báo cáo UBND tỉnh một số nội dung trong Kế hoạch tổ chức hội chợ triển lãm chuyên ngành cà phê; Hội nghị kết nối giao thương quốc tế và công tác vận động tài trợ lễ hội. Xây dựng Kế hoạch tham gia Hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu, giao thương trực tuyến và trực tiếp tại Lào Cai năm 2022; Hội chợ Công Thương khu vực Đồng bằng sông Cửu Long – Long An. Tổ chức tham gia Hội chợ Đặc sản Vùng miền Việt Nam 2022 và hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa giữa thành phố Hà Nội và các tỉnh/thành phố năm 2022; tham gia Hội nghị kết nối cung – cầu tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đắk Nông và Bạc Liêu năm 2022. Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện chuyên mục Truyền hình Công Thương tháng 11/2022: Đắk Lắk thúc đẩy phát triển sản phẩm Công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Cập nhật Bản tin giá cả thị trường; tham gia biên soạn các tin, ảnh, bài viết đăng tải trên Trang thông tin điện tử Sở Công Thương.
Nhìn chung, tình hình thị trường trong tháng 11/2022 không biến động, sức mua của người dân ổn định, giá cả một số mặt hàng nhu yếu phẩm tương đối ổn định, không xảy ra tình trạng khan hiếm hoặc tăng giá đột biến. Doanh thu hoạt động bán lẻ, hoạt động dịch vụ tăng so với cùng kỳ năm 2021.

Nguồn tin: Mai Thanh - TTKC:

Tổng số điểm của bài viết là: 2 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 2 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
JPY 161.02 162.65 170.43
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây