Sửa đổi, bổ sung Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu

Thứ hai - 04/06/2018 04:24
Nghị định số 31/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 8/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. Nghị định này quy định về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, xuất xứ hàng hóa nhập khẩu và áp dụng đối với thương nhân, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến xuất xứ hàng hóa. Ngay sau khi Nghị định ban hành, Bộ Công Thương đã triển khai xây dựng các Thông tư liên quan để hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Cụ thể:

Ngày 29/5/2018, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ký ban hành Thông tư 11/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2016/TT-BCT ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu.

Thông tư bao gồm 3 Điều và 1 Phụ lục. Trong đó, Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 21/2016/TT-BCT và quy định rõ thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT; Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

Ngoài ra, Thông tư sửa đổi, bổ sung Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT bằng Phụ lục Quy tắc cụ thể mặt hàng.

Thông tư 11/2018/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Chi tiết Thông tư, xem tại đây.

Tác giả: Mai thanh - TTKC

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,102.20 16,264.85 16,786.62
CAD 18,091.42 18,274.16 18,860.38
CNY 3,435.97 3,470.68 3,582.55
EUR 26,507.58 26,775.33 27,960.99
GBP 30,864.41 31,176.18 32,176.30
HKD 3,163.87 3,195.83 3,298.35
JPY 158.70 160.31 167.97
SGD 18,201.74 18,385.59 18,975.40
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây