22:46 28/08/2025
21:10 27/08/2025
Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, đẩy mạnh xuất khẩu hướng đến phát triển bền vững ngành công nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. UBND thành phố Hà Nội giao Sở Công Thương chủ trì tổ chức Hội chợ triển lãm sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội năm 2025.
04:37 27/08/2025
Tiếp nối thành công của Triển lãm lễ hội trái cây Việt Nam lần đầu tiên để tổ chức tại thành phố Bắc Ninh, Trung Quốc năm 2024, thực hiện Quyết định số 1649/QĐ-BCT ngày 06/6/2025 về việc điều chỉnh, thay đổi nội dung thực hiện đề án và bổ sung đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm 2025 (đợt 2), Bộ công thương (Cục xúc tiến thương mại) phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức Triển lãm Lễ hội Trái cây và nông sản, thực phẩm đặc sắc Việt Nam tại trung quốc.
03:59 20/08/2025
Hội chợ thương mại quốc tế Việt - Trung ( Lào Cai) lần thứ 25, năm 2025 là hạn động nằm trong Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2025 và là Hội chợ được tổ chức luân phiên hằng năm giữa hai tỉnh Lào Cai (Việt Nam) và tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) theo thoả thuận ký kết giữa Bộ Công Thương, Việt Nam và chính quyền nhân dân tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Qua mỗi thư kỳ Hội chợ đã góp phần thúc đẩy mối quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại, du lịch và đầu tư giữa hai nước.
04:27 19/08/2025
Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, đẩy mạnh xuất khẩu, hướng đến phát triển bền vững ngành công nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; UBND thành phố Hà Nội giao Sở Công Thương chủ trì tổ chức Hội chợ triển lãm sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội 2025 (Hanoi MIP Fair 2025).
Code | Buy | Transfer | Sell |
---|---|---|---|
AUD | 16,773.70 | 16,943.13 | 17,485.65 |
CAD | 18,623.19 | 18,811.31 | 19,413.64 |
CNY | 3,601.60 | 3,637.98 | 3,754.47 |
EUR | 29,978.20 | 30,281.01 | 31,558.50 |
GBP | 34,570.85 | 34,920.05 | 36,038.19 |
HKD | 3,287.87 | 3,321.08 | 3,448.05 |
JPY | 171.79 | 173.53 | 182.70 |
SGD | 19,943.48 | 20,144.93 | 20,831.60 |
USD | 26,160.00 | 26,190.00 | 26,510.00 |