Đắk Lắk: Tình hình hoạt động thương mại  trên địa bàn tỉnh tháng 02/2023

Đắk Lắk: Tình hình hoạt động thương mại  trên địa bàn tỉnh tháng 02/2023

  •   23/02/2023 02:47:12
  •   Đã xem: 668
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tháng 02/2023 ước thực hiện 8.465,6 tỷ đồng, tăng 0,9% so với tháng trước. Lũy kế tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 16.859 tỷ đồng, tăng 5,7% so với cùng kỳ 2022, đạt 17,7% kế hoạch năm.
Đắk Lắk: Tình hình hoạt động Thương mại trên địa bàn tỉnh tháng 01/2023

Đắk Lắk: Tình hình hoạt động Thương mại trên địa bàn tỉnh tháng 01/2023

  •   30/01/2023 22:29:00
  •   Đã xem: 468
 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tháng 01/2023 ước thực hiện 8722,2 tỷ đồng, tăng 1,5% so với tháng trước và tăng 17,6% so với cùng kỳ 2022, đạt 9,2% kế hoạch năm.
Thỏa thuận hợp tác giữa VPA và UBND tỉnh Đắk Lắk hỗ trợ phát triển hồ tiêu trên địa bàn tỉnh

Xuất khẩu hồ tiêu Đắk Lắk: Cơ hội song hành cùng thách thức – Bài học kinh nghiệm

  •   17/01/2023 01:54:00
  •   Đã xem: 2703
Hồ tiêu, là cây trồng chủ lực của nước ta, Việt Nam là quốc gia chiếm 40% sản lượng và chiếm 60% thị phần hồ tiêu toàn cầu, luôn giữ vị thế số 1 thế giới về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu với tổng diện tích trồng hồ tiêu hơn 130 nghìn ha, tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, chiếm trên 95% diện tích trồng hồ tiêu của cả nước, còn lại ở các tỉnh Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Cà phê chiếm tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu trên 50% của Đắk Lắk

Xuất khẩu cà phê niên vụ 2021-2022 đạt đỉnh cao và định hướng  niên vụ 2022-2023

  •   08/01/2023 22:30:00
  •   Đã xem: 3242
               Tình hình kinh doanh, xuất khẩu cà phê tỉnh Đắk Lắk niên vụ 2021-2022 dù có khởi sắc nhưng vẫn còn khó khăn do dịch bệnh covid-19 còn nhiều diễn biến phức tạp của các biến chủng, xung đột quân sự Nga - Ukraina gây ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng toàn cầu, giá cả leo thang, kinh tế thế giới lạm phát cao gây ra nhiều khó khăn cho thị trường cà phê.

Các tin khác

Code Buy Transfer Sell
AUD 16,773.70 16,943.13 17,485.65
CAD 18,623.19 18,811.31 19,413.64
CNY 3,601.60 3,637.98 3,754.47
EUR 29,978.20 30,281.01 31,558.50
GBP 34,570.85 34,920.05 36,038.19
HKD 3,287.87 3,321.08 3,448.05
JPY 171.79 173.53 182.70
SGD 19,943.48 20,144.93 20,831.60
USD 26,160.00 26,190.00 26,510.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây