Xuất khẩu cà phê sang Đức đứng đầu về lượng và kim ngạch, với 28.866 tấn, tương đương 52,48 triệu USD, chiếm trên 14% trong tổng lượng và trong tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả nước, (tăng 24,1% về lượng và tăng 3,6% về giá trị so với cùng kỳ năm 2017).
Thị trường lớn thứ 2 tiêu thụ cà phê Việt Nam là Mỹ, chiếm trên 12% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả nước, đạt 24.330 tấn, trị giá 47,64 triệu USD tăng 20,3% về lượng và tăng 2% về giá trị so với cùng kỳ.
Tiếp theo là thị trường Indonesia, mặc dù tháng 1/2017 không xuất khẩu cà phê sang thị trường này, nhưng trong tháng 1 năm nay xuất khẩu tương đối nhiều, đạt 19.132 tấn, trị giá 36,58 triệu USD, tăng mạnh trên 145% cả về lượng và trị giá so với tháng cuối năm 2017, chiếm trên 9% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.
Tính chung các nước EU, chiếm tới 39,5% trong tổng lượng và chiếm 37,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả nước; đạt 79.263 tấn, trị giá 147,73 triệu USD; so với cùng kỳ tăng 17,2 về lượng nhưng giảm nhẹ 0,2% về trị giá.
Cà phê xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á nói chung tăng rất mạnh 303% về lượng và tăng 235,8% về trị giá so với cùng kỳ, đạt 31.194 tấn, trị giá 61,65 triệu USD; chiếm gần 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả nước.
Nhìn chung, xuất khẩu cà phê trong tháng đầu năm nay tăng trưởng ở hầu như tất cả các thị trường so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, tăng mạnh nhất ở các thị trường như: Hy Lạp tăng 929% về lượng và tăng 779,6% về trị giá, đạt 1.410 tấn, trị giá 2,66 triệu USD; Nam Phi tăng 538% về lượng và tăng 504% về trị giá, đạt 1.377 tấn, trị giá 2,68 triệu USD; Bồ Đào Nha tăng 338,5% về lượng và tăng 270,5% về trị giá, đạt 1.776 tấn, trị giá 3,31 triệu USD; Ai Cập tăng 196% về lượng và tăng 187% về trị giá, đạt 1.277 tấn, trị giá 2,33 triệu USD; Đan Mạch tăng 231% về lượng và tăng 170% về trị giá, đạt 417 tấn, trị giá 0,79 triệu USD.
Xuất khẩu cà phê tháng 1/2018
| Thị trường | T1/2018 | (%) so sánh T1/2018 với T1/2017 | ||
| Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
| Tổng kim ngạch XK | 200.745 | 391.923.073 | 43,04 | 23,71 | 
| Đức | 28.866 | 52.480.492 | 24,13 | 3,57 | 
| Mỹ | 24.330 | 47.644.494 | 20,3 | 2,02 | 
| Indonesia | 19.132 | 36.579.995 | ||
| Italia | 14.602 | 27.661.407 | 17,12 | 2,24 | 
| Tây Ban Nha | 11.922 | 22.456.331 | 40,56 | 24,27 | 
| Nhật Bản | 10.785 | 21.711.135 | 74,26 | 53,45 | 
| Algeria | 9.554 | 18.000.255 | 132,06 | 102 | 
| Bỉ | 9.030 | 16.101.382 | -30,77 | -42,41 | 
| Nga | 8.002 | 16.052.767 | 157,96 | 101,92 | 
| Philippines | 7.829 | 15.377.672 | 79,48 | 54,61 | 
| Pháp | 5.004 | 9.023.861 | 65,42 | 40,42 | 
| Trung Quốc | 3.060 | 8.232.849 | 25,26 | 12,43 | 
| Anh | 3.977 | 7.738.417 | 15,51 | -9,38 | 
| Ấn Độ | 4.129 | 7.731.636 | 32,64 | 27,06 | 
| Hàn Quốc | 3.390 | 7.180.654 | 3,48 | -3,78 | 
| Malaysia | 3.324 | 6.696.746 | 19,78 | 9,33 | 
| Mexico | 3.605 | 6.154.065 | 40,22 | 16,73 | 
| Australia | 2.526 | 4.768.014 | 125,33 | 78,87 | 
| Bồ Đào Nha | 1.776 | 3.313.980 | 338,52 | 270,54 | 
| Ba Lan | 1.133 | 2.911.624 | -28,7 | -26,38 | 
| Nam Phi | 1.377 | 2.676.511 | 537,5 | 503,67 | 
| Hy Lạp | 1.410 | 2.655.506 | 929,2 | 779,56 | 
| Israel | 506 | 2.392.237 | 10,24 | 69,47 | 
| Thái Lan | 743 | 2.360.372 | 113,51 | 77,13 | 
| Ai Cập | 1.277 | 2.334.613 | 195,6 | 186,6 | 
| Hà Lan | 891 | 1.874.472 | -36,67 | -42,84 | 
| Canada | 747 | 1.469.958 | 108,08 | 60,33 | 
| Đan Mạch | 417 | 792.233 | 230,95 | 170,34 | 
| Romania | 235 | 717.080 | -11,99 | 5,25 | 
| New Zealand | 385 | 688.156 | 99,48 | 42,41 | 
| Campuchia | 75 | 349.101 | 17,19 | 20,36 | 
| Thụy Sỹ | 146 | 301.380 | ||
| Singapore | 91 | 281.287 | -51,85 | -57,64 | 
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn tin: Vinanet
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
 Bảng giá nông sản ngày 31/10/2025
        Bảng giá nông sản ngày 31/10/2025
     Bảng giá nông sản ngày 30/10/2025
        Bảng giá nông sản ngày 30/10/2025
     Bảng giá nông sản ngày 29/10/2025
        Bảng giá nông sản ngày 29/10/2025
    | Code | Buy | Transfer | Sell | 
|---|---|---|---|
| AUD | 16,761.27 | 16,930.58 | 17,472.77 | 
| CAD | 18,306.89 | 18,491.81 | 19,084.00 | 
| CNY | 3,604.96 | 3,641.38 | 3,757.99 | 
| EUR | 29,659.09 | 29,958.68 | 31,222.71 | 
| GBP | 33,691.74 | 34,032.06 | 35,121.93 | 
| HKD | 3,290.25 | 3,323.49 | 3,450.57 | 
| JPY | 164.76 | 166.42 | 175.22 | 
| SGD | 19,696.47 | 19,895.42 | 20,573.68 | 
| USD | 26,077.00 | 26,107.00 | 26,347.00 |