Triển khai Thông tư số 20/2020/TT-BCT ngày 28/8/2020 của Bộ Công Thương

Chủ nhật - 20/09/2020 20:27
Ngày 17/9/2020, UBND tỉnh ban hành Công văn số 8362/UBND-KT gửi Sở Công Thương về việc Triển khai thực hiện Thông tư số 20/2020/TT-BCT ngày 28/8/2020 của Bộ Công Thương quy định về việc áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á Âu năm 2020, 2021, 2022.
Triển khai Thông tư số 20/2020/TT-BCT ngày 28/8/2020 của Bộ Công Thương
Từ 2020-2022, lượng hạn ngạch thuế quan thuốc lá nguyên liệu là 500 tấn/năm.
Theo đó, áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á Âu theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á Âu.
Cụ thể, lượng hạn ngạch thuế quan mặt hàng trứng gia cầm năm 2020 là 9.724 tá, năm 2021 là 10.210 tá, năm 2022 là 10,721 tá; Lượng hạn ngạch thuế quan mặt hàng thuốc lá nguyên liệu 03 năm 2020, 2021, 2022 là 500 tấn/năm.
Lưu ý, hàng hóa nhập khẩu phải có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền của các nước thành viên thuộc Liên minh Kinh tế Á Âu (viết tắt là C/O Mẫu EAV) cấp theo quy định hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/10/2020 đến hết ngày 31/12/2022.
Theo đó, UBND tỉnh giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nghiên cứu, hướng dẫn và triển khai thực hiện; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo, tham mưu UBND tỉnh theo quy định.
Xem chi tiết Thông tư 20/2020/TT-BCT tại đây

Tác giả: Lê Bích-TTKC

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
CCHC
Đánh giá dịch vụ công
Bình chọn SẢN PHẨM CNNTTB
Tiềm năng, thế mạnh và các sản phẩm thương mại
Code Buy Transfer Sell
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
JPY 158.69 160.29 167.96
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây