Triển khai xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia 2021 tại tỉnh Đắk Lắk

Thứ tư - 17/06/2020 03:21
Thực hiện Công văn số 410/CTĐP-TTCN ngày 28/5/2020 của Cục Công Thương địa phương về việc xây dựng kế hoạch khuyến công năm 2021.

 

Triển khai xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia 2021 tại tỉnh Đắk Lắk
          Để triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia năm 2021; Sở Công Thương Đắk Lắk đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện với nội dung sau:

          1. Mục đích, yêu cầu

          Việc triển khai công tác khảo sát, xây dựng kế hoạch khuyến công năm 2021 cần tiếp tục bám sát các mục tiêu, quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP, hướng dẫn của Bộ Công Thương tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan theo hướng nâng cao chất lượng khảo sát, xây dựng đề án, huy động mạnh mẽ các nguồn lực, trọng điểm các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp; hỗ trợ các ngành nghề, sản phẩm tiêu biểu phù hợp với tiềm năng, lợi thế cạnh trang của từng địa phương; các ngành và sản phẩm công nghiệp có giá trị gia tăng cao, tạo việc làm cho người lao động. Nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập, đời sống cho nhân dân.
          2. Nội dung hỗ trợ, phát triển sản xuất CNNT
          Chú trọng các nội dung hoạt động khuyến công: Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến; các hoạt động tư vấn nhằm nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp; xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn; phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; lập quy hoạch chi tiết, sửa chữa, nâng cao hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các Cụm công nghiệp (CCN).
          Hạn chế nội dung mà các chương trình khác đang triển khai như: Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề, tổ chức hội nghị, hội thảo, tham gia hội chợ triển lãm trong nước, phát triển công nghiệp hỗ trợ…
          Đối với đề án hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các CCN và các đề án hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng CCN: Lựa chọn CCN mà chủ đầu tư dự kiến hoàn thành hạng mục hoặc gói thầu đề nghị hỗ trợ trong năm kế hoạch; các CCN có hồ sơ pháp lý đầy đủ.
          3. Hồ sơ đăng ký:
          a) Đơn đề nghị hỗ trợ của cơ sở;
          b) Phiếu tóm tắt thông tin đề án;
          c) Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật (đối với đề án xây dựng trình diễn kỹ thuật);
          d) Xác nhận công nghệ mới hoặc sản phẩm mới trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố (đối với đề án xây dựng trình diễn kỹ thuật);
          đ) Bảng cân đối kế toán 6 tháng năm 2020;
e) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh (có ngành nghề kinh doanh thuộc danh mục được hưởng chính sách khuyến công theo Nghị định số 45/NĐ-CP);
g) Bản sao xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với đề án chế biến thực phẩm, đồ uống);
h) Báo giá, Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị theo đề án;
i) Các giấy tờ khác có liên quan đến sản phẩm: Chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu, kiểu dáng… (nếu có);
k) Văn bản đăng ký kế hoạch của UBND huyện, thị xã, thành phố (có bảng tổng hợp danh mục kèm theo).
4. Thời gian đăng ký:
Hồ sơ đăng ký gửi về Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp (49, Nguyễn Tất Thành, Tp.BMT) trước ngày 30/7/2020 để thẩm định cấp cơ sở, hoàn thành gửi Cục Công Thương địa phương trình Bộ Công thương phê duyệt đề án. Mọi chi tiết xin liên hệ phòng khuyến công – Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp để được hướng dẫn, số ĐT: 02623.955.576).
Kính đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp triển khai thực hiện./.
Xem Phụ lục 1 tại đây
Xem Phụ lục 2 tại đây
Xem phụ lục 3 tại đây./.

 

Tác giả: Nguyễn Thị Thành - TTKC

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
CCHC
Đánh giá dịch vụ công
Bình chọn SẢN PHẨM CNNTTB
Tiềm năng, thế mạnh và các sản phẩm thương mại
Code Buy Transfer Sell
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
JPY 159.05 160.66 168.34
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây