Nhiều nội dung hỗ trợ theo chương trình Khuyến công giai đoạn 2021 – 2025

Nhiều nội dung hỗ trợ theo chương trình Khuyến công giai đoạn 2021 – 2025

 14:09 21/06/2021

UBND tỉnh Đắk Lắk vừa ban hành Chương trình Khuyến công giai đoạn 2021 – 2025 nhằm tiếp tục động viên mọi nguồn lực xã hội đầu tư vào sản xuất công nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng giá trị công nghiệp; chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông – lâm sản, cơ khí phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, xây dựng nông thôn mới .
Chuẩn bị Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh năm 2021

Chuẩn bị Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh năm 2021

 04:43 03/06/2021

Việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện và cấp tỉnh được tổ chức vào các năm lẻ. Theo đó, tỉnh Đắk Lắk đã tổ chức 02 lần vào năm 2017 và 2019.
Đắk Lắk: Đảm bảo an toàn COVID-19 trong  các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp

Đắk Lắk: Đảm bảo an toàn COVID-19 trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp

 22:51 31/05/2021

Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19 hiện nay, UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Văn bản số 4583/UBND-KGVX  ngày  27/5/2021 về việc triển khai chỉ đạo công tác đảm bảo an toàn COVID-19 trong  các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp trên địa bàn tỉnh.
 
Đắk Lắk - Hiệu quả từ Chương trình khuyến công giai đoạn 2014-2020

Đắk Lắk - Hiệu quả từ Chương trình khuyến công giai đoạn 2014-2020

 04:30 26/05/2021

Với sinh thái thích hợp nhiều loại cây trồng vật nuôi đặc trưng, giá trị kinh tế cao và tỉnh diện tích rộng, quy mô dân số lớn, văn hóa đa dạng, phong phú, giàu bản sắc của 49 dân tộc, 63 tỉnh, thành phố hội tụ. Đó là những điều kiện thuận lợi quan trọng để Đắk Lắk phát triển nông lâm nghiệp, cũng là tiềm năng thế mạnh cho phát triển công nghiệp nông thôn phục vụ sản xuất, tiêu dùng và chế biến nông lâm sản.
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,802.18 16,971.90 17,515.38
CAD 18,315.13 18,500.13 19,092.55
CNY 3,620.22 3,656.79 3,773.89
EUR 29,871.11 30,172.84 31,445.83
GBP 33,755.84 34,096.81 35,188.67
HKD 3,295.64 3,328.93 3,456.21
JPY 164.67 166.33 175.12
SGD 19,727.95 19,927.22 20,606.52
USD 26,128.00 26,158.00 26,378.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây