Tuần lễ giới thiệu, tiêu thụ nông sản tiêu biểu năm 2022

Tuần lễ giới thiệu, tiêu thụ nông sản tiêu biểu năm 2022

 04:06 07/07/2022

Nhằm nâng cao vai trò tổ chức Hội Nông dân tỉnh Đắk Lắk trong kết nối, quảng bá nông sản của tỉnh, tham gia thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển nền nông nghiệp bền vững; ngày 07 tháng 07 năm 2022 Hội Nông dân tỉnh Đắk Lắk đã khai mạc “Tuần lễ giới thiệu, tiêu thụ nông sản tiêu biểu tỉnh Đắk Lắk năm 2022” tại thành phố Buôn Ma Thuột, được tổ chức tại Trung tâm văn hóa tỉnh từ ngày 7 đến ngày 9/7/2022.
2

Khai mạc lớp đào tạo nghiệp vụ Bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu và an toàn trong kinh doanh khí (LPG)năm 2022

 05:17 01/07/2022

Sáng ngày 1/7/2022, tại Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk, 49 Nguyễn Tất Thành, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, Trường Cao đẳng Thương mại phối hợp với Sở Công Thương Đắk Lắk đã khai giảng lớp đào tạo nghiệp vụ Bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu và an toàn trong kinh doanh khí (LPG).
Lễ ký kết thỏa thuận hợp tác

Thành lập Diễn đàn Đổi mới sáng tạo khu vực Tây Nguyên

 03:15 10/06/2022

           Ngày 10 tháng 6 năm 2022, tại thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk, các tỉnh của khu vực Tây Nguyên là Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai và Kon Tum đã cùng cho ra mắt Diễn đàn Đổi mới sáng tạo khu vực Tây Nguyên, với mục đích của diễn đàn là vận dung đổi mới sáng tạo nhằm tạo khả năng cạnh tranh bền vững cho ngành nông nghiệp thực phẩm của vùng Tây Nguyên.
Hội thảo khoa học phát triển nông nghiệp theo hướng chất lượng cao, bền vững

Đắk Lắk tập trung phát triển nông nghiệp theo hướng chất lượng cao, bền vững

 03:30 07/06/2022

" Đắk Lắk tập trung phát triển nông nghiệp theo hướng chất lượng cao, bền vững", đó là chủ đề của Hội thảo khoa học cấp bộ được Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh phối hợp với Tỉnh uỷ Đắk Lắk tổ chức vào ngày 7 tháng 6 năm 2022 tại thành phố Buôn Ma Thuột.
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,808.56 16,978.34 17,522.02
CAD 18,385.02 18,570.73 19,165.40
CNY 3,631.27 3,667.95 3,785.40
EUR 29,805.40 30,106.46 31,376.64
GBP 34,010.11 34,353.64 35,453.70
HKD 3,290.41 3,323.65 3,450.72
JPY 163.39 165.05 173.77
SGD 19,810.08 20,010.19 20,692.30
USD 26,133.00 26,163.00 26,413.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây