Danh sách khách hàng quan trọng ưu tiên cấp điện năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Thứ năm - 23/02/2023 20:47
Trên cơ sở đảm bảo vận hành an toàn hệ thống điện, cung cấp điện ổn định phục vụ các nhiệm vụ chính trị an ninh quốc phòng, sản xuất kinh doanh và nhu cầu sinh hoạt thiết yếu của nhân dân trên địa bàn tỉnh
Đồng thời, nhằm thực hiện nghiêm các quy định về ngừng, giảm mức cung cấp điện theo Thông tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương; ngày 19/01/2023 UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt Danh sách khách hàng quan trọng ưu tiên cấp điện năm 2023 trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 595/UBND-CN.
Theo đó, có 132 Khách hàng sử dụng điện tại 15 huyện, thị xã và thành phố thuộc diện ưu tiên cung cấp điện trong năm 2023, tập trung vào các đối tượng như: cơ quan Đảng, Nhà nước, mặt trận, đoàn thể, bệnh viện, trung tâm y tế, công an, quân đội, đài truyền thanh, truyền hình, viễn thông, các trạm cấp nước sinh hoạt…. Trong đó, thành phố Buôn Ma Thuột có có số lượng Khách hàng được ưu tiên cấp điện nhiều nhất với 53 khách hàng.
1
Hình ảnh: Khu vực đăng ký khám chữa bệnh – Bệnh viện Vùng Tây Nguyên
UBND tỉnh đã giao Công ty Điện lực Đắk Lắk chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch, triển khai phương án cấp điện ổn định, liên tục, ưu tiên cho các Khách hàng quan trọng sử dụng điện năm 2023 theo quy định; Sở Công Thương đã ban hành Văn bản đề nghị UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột tiến hành thông báo Danh sách Khách hàng quan trọng ưu tiên cấp điện năm 2023 tới các cơ quan, đơn vị có liên quan biết; đồng thời, phối hợp với Công ty Điện lực Đắk Lắk thực hiện và kiểm tra, theo dõi việc cấp điện để đảm bảo yêu cầu.
Tải Công văn đính kèm tại đây.
Tải Phụ Lục Công văn tại đây.
Tải Thông tư số 22/2020/TT-BCT tại đây.

Nguồn tin: Trần Xuân Vĩnh - Phòng Quản Năng lượng

Tổng số điểm của bài viết là: 2 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 2 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
JPY 156.74 158.32 166.02
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây