Đắk Lắk: Hoạt động Thương mại trên địa bàn tỉnh quý I/2019

Chủ nhật - 07/04/2019 23:22
- Theo Sở Công Thương Đắk Lắk: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên thị trường tháng 3 ước thực hiện 6.750 tỷ đồng, tăng 3,85% so với tháng trước (tháng trước 6.500 tỷ đồng); lũy kế quý I ước thực hiện 19.842 tỷ đồng, tăng 3,51% so với cùng kỳ năm 2018 (3 tháng năm 2018 đạt 19.170 tỷ đồng), đạt 27,18% kế hoạch năm.
Đắk Lắk: Hoạt động Thương mại trên địa bàn tỉnh quý I/2019

         Nhìn chung, trong quý I tình hình thị trường sôi động vào hai tháng đầu năm do nhu cầu mua bán, tiêu dùng của nhân dân tăng cao hơn trong dịp Tết Nguyên đán; hiện nay tình hình thị trường trên địa bàn tỉnh vẫn diễn ra sôi động do trong tháng diễn ra lễ hội cà phê Buôn Ma Thuột, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Giá bán lẻ xăng, dầu trong quý I điều chỉnh 2 lần, trong đó giá xăng, dầu tháng 1 giảm một lần, tháng 3 tăng một lần; hiện giá xăng RON95 18.910 đồng/lít, xăng E5 RON92 17.550 đồng/lít, dầu hỏa 16.170 đồng/lít. Giá một số mặt hàng nông sản chủ yếu: Cà phê nhân xô 32.000-34.000 đồng/kg; giá tiêu 44.000-45.000 đồng/kg.
         - Hoạt động xuất, nhập khẩu:
         a) Xuất khẩu:  
         Kim ngạch xuất khẩu tháng 3/2019 ước thực hiện 45 triệu USD tăng 28,57% so với tháng trước, lũy kế 3 tháng năm 2019 ước đạt 130 triệu USD,  giảm 7,8% so với cùng kỳ năm 2018 ( 3 tháng năm 2018 đạt 141 triệu USD), đạt 20,97% kế hoạch năm. Một số mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch xuất khẩu giảm: cà phê nhân, cà phê hòa tan, hạt tiêu, hạt điều, sản phẩm sắn đều giảm cả về lượng và giá trị do giá xuất khẩu giảm. Một số mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch xuất khẩu tăng: sản phẩm ong và cao su tăng cả về lượng và giá trị, trong đó:
         Cà phê nhân xuất khẩu 38.000 tấn đạt 16,52% kế hoạch năm, giảm 36,5% về lượng và giảm 42,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018; Cà phê hòa tan xuất khẩu 900 tấn đạt 12,86% kế hoạch năm, giảm 31,19% về lượng và giảm 33,47% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018; Hạt tiêu xuất khẩu 450 tấn đạt 7,5% kế hoạch năm, giảm 62,4% về lượng và giảm 68,19% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018; Hạt điều xuất khẩu 90 tấn đạt 16,36% kế hoạch năm, giảm 4,25% về lượng so với cùng kỳ năm 2018; Sản phẩm ong xuất khẩu 2.500 tấn đạt 31,25% kế hoạch năm, tăng 43,9% về lượng so với cùng kỳ năm 2018; Sản phẩm sắn xuất khẩu 3.000 tấn đạt 2,3% kế hoạch năm, giảm 78,2% về lượng so với cùng kỳ 2018; Cao su xuất khẩu 2.200 tấn đạt 27,5% kế hoạch năm, tăng 78,1% so với cùng kỳ năm 2018.
          b) Nhập khẩu:
          Kim ngạch nhập khẩu toàn tỉnh tháng 3/2019 thực hiện 10 triệu USD, tăng 233% so với tháng trước; lũy kế 3 tháng ước thực hiện 15 triệu USD đạt 18,07% kế hoạch năm, tăng 51,5% so với cùng kỳ năm 2018. Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là thiết bị, máy móc, nguyên liệu phục vụ sản xuất và phân bón. Trong đó Công ty cổ phần năng lượng tái tạo BMT và Công ty cổ phần Điện mặt trời Srepốk nhập khẩu thiết bị, máy móc để hoàn thiện Dự án trang trại điện mặt trời BMT và Dự án Nhà máy điện mặt trời Srêpôk 1.
         - Hoạt động Xúc tiến thương mại:
        Phối hợp với Công ty TNHH triển lãm và Truyền thông Tinh Tú tổ chức Hội chợ triển lãm chuyên ngành cà phê năm 2019; Hỗ trợ đoàn Jeollabuk tham gia Hội chợ triển lãm chuyên ngành cà phê năm 2019; Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia đăng ký chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận thị trường thế giới với Amazon.com trong đó có 06 doanh nghiệp của tỉnh đăng ký tham gia; Tham mưu việc tham gia Hội chợ Nông nghiệp Agriteq 2019 tại Ca – ta; tham dự Đoàn giao dịch Xúc tiến thương mại đầu tư tại Cộng hòa Pháp và Cộng hòa Liên bang Đức báo cáo UBND tỉnh; Thực hiện quyền lợi nhà tài trợ tại Lễ hội cà phê Buôn Ma Thuột lần thứ 7 năm 2019.

Tác giả: Mai Thanh - TTKC

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
JPY 158.10 159.69 167.33
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây