Tăng cường công tác đảm bảo an toàn trong khai thác, chế biến khoáng sản

Chủ nhật - 17/09/2023 21:32
Bộ Công Thương ban hành Chỉ thị số 11/CT-BCT ngày 30 tháng 8 năm 2023 tăng cường công tác đảm bảo an toàn trong khai thác, chế biến khoáng sản. Chỉ thị đã nêu tình hình thời tiết từ đầu mùa mưa bão năm 2023 đã và đang diễn ra ngày càng phức tạp, mưa lớn kéo dài gây tình trạng lũ quét, sạt lở đất tại nhiều khu vực gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của các doanh nghiệp, đồng thời tạo ra nhiều tiềm ẩn, nguy cơ mất an toàn đối với các ngành sản xuất như khai thác khoáng sản…
Theo Chỉ thị, Bộ trưởng Bộ Công Thương yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai các nội dung để đảm bảo an toàn trong khai thác, chế biến khoáng sản. Đối với các đơn vị khai thác, chế biến khoáng sản thực hiện các nội dung sau:
1. Tăng cường kiểm tra việc chấp hành quy trình, quy định và nội quy an toàn trong các khâu sản xuất của tất các các cấp quản lý và người lao động. Đặc biệt là việc thực hiện của các phân xưởng. Sau khi kiểm tra nếu phát hiện thiếu sót phải đặt ra thời gian khắc phục các thiếu sót, tồn tại và phúc tra kết quả thực hiện.
2. Rà soát lại các thiết kế, biện pháp thi công, các nội quy, quy định và quy trình vận hành máy, thiết bị để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với thực tế của sản xuất đảm bảo làm việc an toàn, trọng tâm là:
- Kỹ thuật cơ bản trong thi công; quy trình an toàn vào làm việc đầu ca, trong ca và cuối ca; các quy trình công nghệ được sử dụng tại phân xưởng; lệnh sản xuất của Quản đốc và Phó quản đốc; bàn giao giữa các ca cho tất cả các loại hình công việc. Trong ca lệnh của Phó quản đốc trực ca phải thể hiện được các nguy cơ mất an toàn cho các vị trí sản xuất, lối đi của mọi người trong ca và đề ra biện pháp phòng tránh, xử lý, thoát hiểm khi có tình huống khẩn cấp, đặc biệt các nguy cơ dẫn đến các sự cố, tai nạn có tính chất thảm họa như bục nước, cháy nổ than, khí.
- Quy trình và nội dung kiểm tra hiện trường cho các đối tượng có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, chỉ đạo, điều hành sản xuất theo các ngành nghề, lĩnh vực trong các cung đoạn sản xuất.
- Nội dung các thiết kế, biện pháp thi công, hộ chiếu thi công công trình, biện pháp thi công lắp đặt máy, thiết bị, quy trình vận hành máy, thiết bị và dây chuyền công nghệ.
3. Trước khi thi công xây dựng, lắp đặt, sửa chữa, tháo dỡ công trình, thiết bị phải lập và phê duyệt biện pháp, hộ chiếu thi công, trong đó phải thể hiện được các nội dung: Cách thức, quy trình tổ chức triển khai công việc, các thông số kỹ thuật, biện pháp an toàn, giải pháp thực hiện, thời gian, địa điểm và khối lượng thi công, vật liệu, bố trí nhân lực và bản vẽ tuân thủ theo các quy chuẩn hiện hành (QCVN 01:2011/BCT, QCVN 04:2009/BCT,...). Trước khi đưa công trình, thiết bị vào sử dụng, vận hành phải tổ chức nghiệm thu kỹ thuật theo đúng biện pháp, hộ chiếu thi công đã được phê duyệt, đối với thiết bị, hệ thống thiết bị phải được đo đạc, kiểm tra các thông số an toàn về điện (đặc biệt đối với thiết bị điện phòng nổ trong hầm lò).
4. Kiểm tra, rà soát công tác huấn luyện an toàn về nội dung, phương pháp huấn luyện và trình độ của người huấn luyện. Đặc biệt là huấn luyện an toàn cho các đối tượng chỉ huy, điều hành sản xuất tại phân xưởng; các đối tượng làm việc gián tiếp khi thực hiện nhiệm vụ trong lò. Không cho phép người không am hiểu các yêu cầu về an toàn tại nơi làm việc của người lao động tham gia huấn luyện an toàn lao động.
5. Phân tích nguyên nhân, trách nhiệm cá nhân, tập thể liên quan tới các vụ sự cố, tai nạn lao động. Trên cơ sở đó, tổ chức kiểm điểm, rút kinh nghiệm và phổ biến các nguyên nhân gây tai nạn sự cố và các biện pháp phòng tránh tới các đơn vị để tránh sự cố, tai nạn lặp lại.

 

Tác giả: Tin: Nguyễn Văn Vượng - Phòng Quản lý Công nghiệp

Tổng số điểm của bài viết là: 3 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 1.5 - 2 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
JPY 156.74 158.32 166.02
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây