Kết quả tích cực này được duy trì nhờ sự đóng góp đồng đều từ nhiều ngành chủ chốt. Cụ thể, ngành công nghiệp khai khoáng tăng 23,1%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 16,1%; sản xuất và phân phối điện, hơi nước tăng 14,1%; cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng tới 21,1%. Đây là mức tăng trưởng cao so với nhiều địa phương trong khu vực, thể hiện sự phục hồi và phát triển bền vững của công nghiệp tỉnh.
Nhiều sản phẩm công nghiệp chủ lực đạt kết quả ấn tượng. Đáng chú ý, sản lượng cà phê trong tháng 7 đạt hơn 5.200 tấn, tăng tới 50,8% so với cùng kỳ; lũy kế 7 tháng đạt gần 26.700 tấn, tăng 16,9% và hoàn thành 76% kế hoạch năm. Sản xuất bia các loại ước đạt 8,6 triệu lít trong tháng, tăng 9,4% so với cùng kỳ; thép sản xuất đạt 14.500 tấn, tăng 2,1%. Một số ngành khác cũng duy trì mức tăng trưởng khả quan như tinh bột sắn (tăng 4,9% lũy kế) hay mía đường (tăng 2,9% lũy kế), dù có thời điểm tạm ngừng hoạt động để bảo dưỡng hoặc do đã kết thúc vụ ép.
Trong lĩnh vực năng lượng, sản lượng điện thương phẩm tháng 7 đạt khoảng 300 triệu kWh, tăng 7% so với cùng kỳ; lũy kế 7 tháng đạt trên 2.155 triệu kWh, tăng 0,6% so với cùng kỳ. Sản lượng điện sản xuất ước đạt hơn 838 triệu kWh trong tháng, tăng 6%, nâng lũy kế 7 tháng lên gần 4.890 triệu kWh, tăng 5,4% và hoàn thành gần một nửa kế hoạch năm.
Định hướng những tháng cuối năm 2025
Với những kết quả đã đạt được, ngành công nghiệp Đắk Lắk đang duy trì được đà tăng trưởng vững chắc, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Trong những tháng cuối năm, tỉnh sẽ tiếp tục tập trung tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, khuyến khích đổi mới công nghệ, đồng thời thúc đẩy liên kết sản xuất – tiêu thụ sản phẩm. Song song đó, các dự án công nghiệp trọng điểm sẽ được ưu tiên triển khai, nhằm tạo thêm động lực tăng trưởng, hướng tới hoàn thành và vượt chỉ tiêu kế hoạch năm 2025.
Tác giả: Tin: Mai Thanh - TTKC&XTTM
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Bảng giá nông sản ngày 19/11/2025
Bảng giá nông sản ngày 18/11/2025
Bảng giá nông sản ngày 17/11/2025
| Code | Buy | Transfer | Sell |
|---|---|---|---|
| AUD | 16,649.90 | 16,818.08 | 17,356.62 |
| CAD | 18,353.05 | 18,538.44 | 19,132.06 |
| CNY | 3,614.03 | 3,650.53 | 3,767.43 |
| EUR | 29,731.42 | 30,031.73 | 31,298.74 |
| GBP | 33,723.69 | 34,064.34 | 35,155.12 |
| HKD | 3,289.26 | 3,322.49 | 3,449.52 |
| JPY | 163.50 | 165.15 | 173.88 |
| SGD | 19,692.25 | 19,891.16 | 20,569.21 |
| USD | 26,138.00 | 26,168.00 | 26,388.00 |