Chế độ công tác phí | Mức công tác phí | Đối tượng áp dụng |
Phụ cấp lưu trú | 200.000 đồng/ngày | Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại vùng có điều kiện bình thường. |
250.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo. | |
Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác | Theo hình thức khoán | |
1.000.000 đồng/ngày/người | Lãnh đạo cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, không phân biệt nơi đến công tác. | |
450.000 đồng/ngày/người | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | |
350.000 đồng/ngày/người | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc TW, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh. | |
300.000 đồng/ngày/người | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại các vùng còn lại. | |
Trả theo hóa đơn thực tế | ||
2.500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng | Lãnh đạo cấp Bộ trưởng và các chức danh tương đương, không phân biệt nơi đến công tác. | |
1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng | Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | |
1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng | Các đối tượng còn lại đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | |
1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng | Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các vùng còn lại. | |
700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng | Các đối tượng còn lại đi công tác tại các vùng còn lại. | |
Tiền chi phí đi lại | Theo hình thức khoán | |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2015/TT-BTC | Các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác. | |
0,2 lít xăng/km | Cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình. | |
Theo hóa đơn thực tế | ||
- Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại. - Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về). - Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác. - Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả. - Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo. |
Tất cả các đối tượng theo giá ghi trên vé, hoá đơn, chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật, hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu. | |
Khoán công tác phí theo tháng | 500.000 đồng/người/tháng | Cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng |
Tác giả: Huyền Anh - TTKC
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn