Thị trường hàng hóa ngày 13/7: Giá dầu, kim loại, thép, đậu tương, cao su và bông tăng trở lại

Thị trường hàng hóa ngày 13/7: Giá dầu, kim loại, thép, đậu tương, cao su và bông tăng trở lại

 22:03 12/07/2018

Sau một phiên giảm sâu vì lo ngại về cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung leo thang, các thị trường hàng hóa và chứng khoán trên toàn cầu đồng loạt hồi phục. Kim loại và dầu mỏ dẫn đầu xu hướng này, trái với sự sụt giảm mạnh trong phiên trước.
Thị trường hàng hóa ngày 7/7: Vàng giảm, cao su phục hồi từ đáy 21 tháng, cà phê thoát đáy 4 năm rưỡi

Thị trường hàng hóa ngày 7/7: Vàng giảm, cao su phục hồi từ đáy 21 tháng, cà phê thoát đáy 4 năm rưỡi

 21:38 08/07/2018

Từ cà phê, đậu tương, cao su cho đến kim loại công nghiệp đều bật tăng trở lại từ mức thấp của nhiều tháng vì nhà đầu tư cho rằng các hàng hóa đã chạm đáy.
Thị trường hàng hóa ngày 6/7: Giá đồng loạt giảm, cao su vẫn ở đáy 21 tháng

Thị trường hàng hóa ngày 6/7: Giá đồng loạt giảm, cao su vẫn ở đáy 21 tháng

 21:55 05/07/2018

Từ dầu, kim loại công nghiệp cho đến nông sản tiếp tục mất giá.
Thị trường hàng hóa ngày 7/6: Giá kim loại và khí gas tăng mạnh, dầu và rau củ quả giảm sâu

Thị trường hàng hóa ngày 7/6: Giá kim loại và khí gas tăng mạnh, dầu và rau củ quả giảm sâu

 21:30 06/06/2018

Trong số các kim loại, đồng lên cao nhất 3 tháng rưỡi còn kẽm và nickel chạm mức cao nhất 1 tháng. Tại Trung Quốc đang vào mùa thu hoạch vải nhưng giá đang giảm đáng kể vì được mùa.
Thị trường hàng hóa ngày 02/6: Dầu, vàng, đường “đuối sức” trước đồng USD mạnh

Thị trường hàng hóa ngày 02/6: Dầu, vàng, đường “đuối sức” trước đồng USD mạnh

 03:29 03/06/2018

Giá dầu nối dài chuỗi giảm khi tuần này mất thêm 3%, sau khi đã giảm 5% ở tuần trước. Trong nhóm kim loại cơ bản, giá nickel tăng mạnh và chạm đỉnh 6 tuần.
Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
JPY 160.99 162.62 170.39
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây