Khai mạc trưng bày sản phẩm tiêu biểu khu vực Miền trung - Tây Nguyên

Gặp gỡ Việt Nam – Hàn Quốc tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

  •   12/05/2022 05:02:00
  •   Đã xem: 1231
                Nhân kỷ niệm 30 năm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam – Hàn Quốc (22/12/1992 – 22/12/2022), Bộ Ngoại Giao phối hợp với UBND tỉnh Bình Định và Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt nam tổ chức Hội nghị “Gặp gỡ  Hàn Quốc – Khu vực Miền trung Tây nguyên” tại thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định từ ngày 12 đến ngày14 tháng 5 năm 2022.
Giá cà phê hôm nay 10/5: Giảm sâu tới 1.000 đ/kg

Giá cà phê hôm nay 10/5: Giảm sâu tới 1.000 đ/kg

  •   10/05/2022 02:27:00
  •   Đã xem: 799
Giá cà phê hôm nay 10/5/2022 tại thị trường thế giới và trong nước đồng loạt giảm sâu. Trong đó, cà phê trong nước giảm tới 1.000 đ/kg; về mức 39.400 - 40.100 đ/kg.
Tại thị trường thế giới, giá cà phê hôm nay 10/5 đồng loạt giảm mạnh ở cả 2 sàn giao dịch lớn.
Xuất khẩu hàng hóa vượt 120 tỷ USD, xuất siêu cao

Xuất khẩu hàng hóa vượt 120 tỷ USD, xuất siêu cao

  •   09/05/2022 10:16:00
  •   Đã xem: 629
Hết tháng 4, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tăng trưởng cao (tăng 16,5%), đạt 122,48 tỷ USD – theo thông tin được Tổng cục Hải quan công bố Tháng 4, xuất khẩu hàng hóa cả nước đạt 33,32 tỷ USD, giảm 4% so với tháng trước. Trong thành tích xuất khẩu chung, khối doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 24,23 tỷ USD, giảm 6,2%, cao hơn mức giảm bình quân chung của cả nước.
Giá cà phê hôm nay 6/5: Quay đầu giảm nhẹ

Giá cà phê hôm nay 6/5: Quay đầu giảm nhẹ

  •   06/05/2022 03:51:00
  •   Đã xem: 641
Giá cà phê trong nước và thế giới đồng loạt giảm nhẹ. Trong đó, thị trường cà phê trong nước giảm về mức 41.600 - 42.200 đ/kg. Tại thị trường thế giới, giá cà phê hôm nay 6/5 đồng loạt giảm nhẹ ở cả 2 sàn giao dịch lớn. Kết thúc phiên giao dịch mới nhất, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 7/2022 giảm 1 USD/tấn ở mức 2.136 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 2 USD/tấn ở mức 2.131 USD/tấn.

Các tin khác

Code Buy Transfer Sell
AUD 16,972.98 17,144.43 17,693.40
CAD 18,618.83 18,806.90 19,409.10
CNY 3,615.22 3,651.74 3,768.67
EUR 30,265.01 30,570.72 31,860.44
GBP 34,706.83 35,057.40 36,179.96
HKD 3,296.38 3,329.68 3,456.98
JPY 172.18 173.92 183.11
SGD 20,024.51 20,226.77 20,916.25
USD 26,175.00 26,205.00 26,445.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây