Đắk Lắk: Hoạt động Thương mại tháng 12/2018

Thứ năm - 06/12/2018 21:18
- Trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên thị trường tháng 11 ước thực hiện 6.509 tỷ đồng, tăng 2,73% so với tháng trước (tháng 10 đạt 6.336 tỷ đồng); lũy kế 11 tháng ước thực hiện 64.903 tỷ đồng, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2017 (11 tháng 2017 đạt 59.010 tỷ đồng), đạt 95,4% kế hoạch năm.

Nhìn chung, trong tháng 11 tình hình thị trường trên địa bàn tỉnh hoạt động ổn định không có biến động, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, các siêu thị thường xuyên thực hiện các chương trình khuyến mại, kích cầu với lượng dự trữ đầy đủ, bảo đảm sự chi phối, dẫn dắt và định hướng giá thị trường ổn định.
Giá bán lẻ xăng, dầu trong tháng 11 điều chỉnh 01 lần giảm vào ngày 06/11, hiện giá xăng RON95 21.480 đồng/lít, xăng E5 RON92 19.990 đồng/lít, dầu hỏa 18.910 đồng/lít. Giá một số mặt hàng nông sản chủ yếu: Cà phê nhân xô 35.000-36.000 đồng/kg; giá tiêu tăng nhẹ 55.000-60.000 đồng/kg.
- Hoạt động xuất, nhập khẩu:
+ Xuất khẩu: 
Kim ngạch xuất khẩu tháng 11/2018 của tỉnh Đắk Lắk ước thực hiện 45 triệu USD, lũy kế 11 tháng năm 2018 đạt 535 triệu USD, đạt 89,2% kế hoạch năm và tăng 5,3% so với cùng kỳ năm 2017 ( 11 tháng năm 2017 đạt 508 triệu USD).
Cà phê nhân xuất khẩu 190.000 tấn đạt 86,4% kế hoạch năm, tăng 16,9% về lượng và giảm 6,29% về giá trị so với cùng kỳ năm 2017.
Cà phê hòa tan xuất khẩu 5.200 tấn đạt 86,7% kế hoạch năm, tăng 43,4% về lượng và tăng 27,65% về giá trị so với cùng kỳ năm 2017.
 Hạt tiêu xuất khẩu 4.000 tấn đạt 80% kế hoạch năm, giảm 20,4% về lượng và giảm 52,78% về giá trị so với cùng kỳ năm 2017 do giá tiêu vẫn ở mức thấp so với cùng kỳ năm ngoái.
Hạt điều xuất khẩu 420 tấn đạt 80,8% kế hoạch năm, tăng 20,7% về lượng so với cùng kỳ năm 2017.
 Sản phẩm ong xuất khẩu 12.000 tấn đạt 133,3% kế hoạch năm, tăng 33% về lượng so với cùng kỳ năm 2017.
Sản phẩm sắn xuất khẩu 78.000 tấn đạt 65% kế hoạch năm, tăng 3,4% về lượng so với cùng kỳ 2017.
 Cao su xuất khẩu 7.700 tấn đạt 100% kế hoạch năm, tăng 92,6% so với cùng kỳ năm 2017.
So với cùng kỳ năm 2017, phần lớn các mặt hàng xuất khẩu như cà phê nhân, cà phê hòa tan, sản phẩm sắn, sản phẩm ong, cao su đều tăng cả về lượng và giá trị; riêng hạt tiêu giảm cả về lượng và giá trị.
+ Nhập khẩu:
Kim ngạch nhập khẩu toàn tỉnh tháng 11/2018 ước thực hiện 3 triệu USD; lũy kế 11 tháng ước thực hiện 78 triệu USD đạt 195% kế hoạch năm,  tăng 81,3% so với cùng kỳ năm 2017 ( 11 tháng năm 2017 đạt 43 triệu USD). Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là thiết bị, máy móc, nguyên liệu phục vụ sản xuất và phân bón.
- Hoạt động Xúc tiến thương mại:
Văn bản đề nghị Công ty cổ phần Thái Hòa Buôn Ma Thuột thanh toán tiền thuê kho; Làm việc công ty cổ phần phân bón Bình Điền; Công ty TNHH Thương mại Song Phú về việc thống nhất các nội dung chương trình tài trợ cho Lễ hội chuyên ngành cà phê lần thứ 7 năm 2019 để thực hiện hợp đồng. Dự thảo hợp đồng tài trợ gửi cho các đơn vị;
Tham dự Hội đồng tuyển chọn và tham mưu văn bản Hội đồng tuyển chọn trình Ban tổ chức Lễ hội chuyên ngành cà phê lần thứ 7 năm 2019 phê duyệt đơn vị tổ chức Hội chợ triển lãm được chọn;
Tham dự Hội nghị Quốc tế công nghiệp thực phẩm Việt Nam và giao dịch thương mại vào ngày 14/11/2018; Hội thảo xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chế biến thực phẩm vào ngày 15/11/2018 do Cục Xúc tiến Thương mại tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh;
Tổ chức tham gia Hội chợ triển lãm thương mại – Lễ hội Ooc – Om – Boc Sóc Trăng năm 2018 từ ngày 16/11 – 22/11/2018; tham gia Hội nghị giao thương kết nối cung cầu hàng hóa giữa thành phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố ngày 21/11/2018 tại Hà Nội;

Tác giả: Mai thanh - TTKC

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
JPY 160.50 162.12 169.87
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây