UBND tỉnh Đắk Lắk: đôn đốc thực hiện tinh giản biên chế.

Thứ năm - 16/11/2017 21:05
Ngày 07/11/2017, UBND tỉnh ban hành Công văn số 8847/UBND-TH, gửi các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh về việc đôn đốc thực hiện tinh giản biên chế.
Công văn số 8847/UBND-TH chỉ đạo: để phấn đấu đến năm 2021 đạt tỷ lệ tinh giản biên chế trên 10% theo kế hoạch,  đối với các cơ quan, đơn vị chưa xây dựng Đề án, Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 và theo từng năm phải khẩn trương xây dựng đề án, kế hoạch tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021. Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đã xây dựng Đề án, Kế hoạch tinh giản biên chế thì thực hiện rà soát, bổ sung đề án, kế hoạch tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021 cho phù hợp.
Nội dung đề án, kế hoạch tinh giản biên chế phải xác định rõ: Tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021, đạt tối thiểu là 10% so với số biên chế được giao của năm 2015.
Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ, xã hội hóa, thay thế nguồn trả lương từ ngân sách nhà nước bằng việc trả lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp.
Thực hiện việc tổng hợp, lập danh sách, dự toán kinh phí và hồ sơ các đối tượng đủ điều kiện, tiêu chuẩn tinh giản biên chế đề nghị Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt định kỳ 02 đợt/01 năm.  
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt danh sách, kinh phí chi trả cho các đối tượng tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương ra quyết định hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cho đối tượng nghỉ theo chế độ và thực hiện kịp thời việc chi trả chế độ, chính sách cho đối tượng.
 Nội dung chi tiết tại đây.
 

Tác giả: TNM-TTKC

Tổng số điểm của bài viết là: 2 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 2 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
CCHC
Đánh giá dịch vụ công
Bình chọn SẢN PHẨM CNNTTB
Tiềm năng, thế mạnh và các sản phẩm thương mại
Code Buy Transfer Sell
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
JPY 158.69 160.29 167.96
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây