Lễ hội Sầu riêng huyện Krông Pắc lần thứ nhất năm 2022

Thứ tư - 20/07/2022 04:42
           Nhằm quảng bá hình ảnh quê hương, tiềm năng lợi thế của huyện Krông Pắc đến với du khách trong và ngoài tỉnh, đặc biệt là giới thiệu về sản phẩm nông nghiệp thế mạnh của địa phương là sầu riêng. Ủy ban nhân dân huyện Krông Pắc tổ chức “Lễ hội Sầu riêng Krông Pắc lần thứ nhất, năm 2022” tại huyện nhà từ ngày 1 đến ngày 3/9/2022.
Cây sầu riêng Đắk Lắk
Cây sầu riêng Đắk Lắk
          Lễ hội Sầu riêng Krông Pắc có nhiều hoạt động như: Khai mạc lễ hội, hội chợ triển lãm trái cây và sản phẩm OCOP, kỷ niệm 10 năm đô thị loại IV Thị trấn Phước An, bình chọn vườn sầu riêng, liên hoan thanh niên hát dân ca, tham quan khu di tích đồn điền CADA, thưởng thức sầu riêng tại vườn, hội nghị xúc tiến đầu tư, lễ hội đường phố, ngày hội văn hóa, ngày hội khởi nghiệp… Thông qua Lễ hội giới thiệu đặc sản sầu riêng Krông Pắc, xúc tiến thương mại sầu riêng Krông Pắc mở rộng thị trường trong và ngoài nước; trao đổi thông tin giữa các đối tác sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu…; giới thiệu những tiềm năng thế mạnh, kêu gọi đầu tư những dự án trọng điểm để phát triển kinh tế xã hội huyện nhà.
Le hoi Sau rieng huyen Krong Pac lan thu I
UBND huyện Krông Pắk tổ chức họp báo công bố chương trình
          Lễ hội sẽ tạo không khí vui tươi, phấn khởi cho người địa phương; thu hút đông đảo du khách khắp mọi miền đất nước đến tham gia; tôn vinh những người nông dân làm ra sản phẩm nổi tiếng sầu riêng Krông Pắc, thu hút kêu gọi các nhà đầu tư vào chế biến sâu nông sản nói chung và sầu riêng nói riêng… . Cũng thông qua lễ hội mà từng bước xây dựng các sản phẩm du lịch gắn với nông nghiệp, đặc biệt là gắn với sầu riêng Krông Pắc.

Nguồn tin: Huỳnh Ngọc Dương - PGĐ sở Công Thương

Tổng số điểm của bài viết là: 7 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 2.3 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
JPY 160.50 162.12 169.87
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây