Đắk Lắk: Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh quý I/2025

Đắk Lắk: Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh quý I/2025

  •   28/03/2025 08:57:00
  •   Đã xem: 1066
Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 3/2025 ước tăng 16,78% so với tháng 03/2024. Trong đó, công nghiệp khai khoáng tăng 2,61%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 15,81%; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng tăng 18,78%. Chỉ số sản xuất công nghiệp lũy kế 3 tháng đầu năm 2025 ước tăng 15,22% so với cùng kỳ năm 2024. Trong đó, công nghiệp khai khoáng giảm 8,18%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 12,43%; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng tăng 19,45%.
Đắk Lắk: Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh tháng 2/2025

Đắk Lắk: Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh tháng 2/2025

  •   28/02/2025 02:03:00
  •   Đã xem: 724
Chỉ số sản xuất công nghiệp trong tháng 02/2025 ước tăng 35,5% so với tháng 02/2024. Trong đó, công nghiệp khai khoáng tăng 5,2%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 21,1%; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng tăng 53,95%.
Sơ đồ vị trí cụm công nghiệp Buôn Chăm tại huyện Krông Ana

Cụm công nghiệp buôn Chăm: cụm công nghiệp đầu tiên trên địa bàn tỉnh được xã hội hóa đầu tư cơ sở hạ tầng

  •   17/02/2025 04:38:00
  •   Đã xem: 1274
Ngày 14/02/2025 UBND tỉnh Đắk Lắk đã ra quyết định số 273/QĐ-UBND về thành lập Cụm công nghiệp Buôn Chăm, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk
Đắk Lắk: Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp tháng 01/2025 trên địa bàn tỉnh

Đắk Lắk: Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp tháng 01/2025 trên địa bàn tỉnh

  •   28/01/2025 04:00:00
  •   Đã xem: 1019
Chỉ số sản xuất công nghiệp trong tháng 01/2025 ước tăng 15,4% so với tháng 01/2024. Trong đó, công nghiệp khai khoáng tăng 26,9%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 13,1%; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng 18,1%. 

Các tin khác

Code Buy Transfer Sell
AUD 16,586.25 16,753.79 17,290.27
CAD 18,247.06 18,431.37 19,021.57
CNY 3,611.72 3,648.20 3,765.02
EUR 29,629.14 29,928.42 31,191.07
GBP 33,609.32 33,948.81 35,035.89
HKD 3,291.24 3,324.48 3,451.59
JPY 161.72 163.36 171.99
SGD 19,644.75 19,843.18 20,519.59
USD 26,142.00 26,172.00 26,392.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây