Bộ Công Thương ban hành Công văn điều hành kinh doanh xăng dầu, áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 31/10.

Thứ năm - 31/10/2019 20:20
Ngày 31/10/2019, Bộ Công Thương ban hành Công văn số 8258/BCT-TTTN gửi các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
Bộ Công Thương ban hành Công văn điều hành kinh doanh xăng dầu, áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 31/10.

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định thực  hiện mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với xăng E5RON92 và dầu diesel là 100 đồng/lít; xăng RON95 trích lập ở mức 300 đồng/lít, dầu hỏa trích lập ở mức 200 đồng/lít, dầu mazut trích lập ở mức 700 đồng/lít. (Kỳ trước mức trích lập Quỹ BOG các loại là: E5RON92 là 100 đồng/lít; RON95 và 02 loại dầu là 300 đồng/lít; dầu mazut là 900 đồng/lít).
Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường:
- Xăng E5RON92: giảm 218 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: giảm 350 đồng/lít;
- Dầu diesel 0.05S: giảm 166 đồng/lít;
- Dầu hỏa: giảm 121 đồng/lít;
- Dầu mazut 180CST 3.5S: giảm 299 đồng/kg.
Như vậy, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.252 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.445 đồng/lít;
- Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 16.057 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 15.137 đồng/lít;
- Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 12.517 đồng/kg.
Thời gian thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu cũng như điều chỉnh giá được áp dụng từ 15 giờ ngày 31/10.

Tác giả: Mai Thanh - TTKC

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
JPY 158.45 160.06 167.71
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây