1

Mùa cà phê của tỉnh Đắk Lắk đứng trước mùa mưa bão

 20:39 23/10/2022

Hiện nay trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đang chuẩn bị vào vụ thu hoạch cà phê niên vụ 2022-2023 cùng với đó thời tiết do Đài khí tượng Thủy văn tỉnh dự báo, do chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với vùng thấp ở khu vực giữa Biển Đông và dải hội tụ nhiệt đới có trục qua khu vực giữa Bắc và Trung Trung Bộ nối với vùng Áp thấp trên khu vực Bắc Biển Đông kết hợp với gió mùa Tây Nam có cường độ trung bình đến mạnh lên thành bão gây mưa vừa, mưa to có nơi mưa rất to cho tỉnh Đắk Lắk.
Bộ Công Thương ban hành Chỉ thị về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022

Bộ Công Thương ban hành Chỉ thị về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022

 21:39 19/04/2022

Năm 2022, theo Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn Quốc gia và các chuyên gia, Việt Nam sẽ có khoảng 10-12 cơn bão và áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông và có khoảng từ 4-6 cơn có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền nước ta. Ngoài ra, trong các tháng chuyển mùa đã có mưa bão thất thường, từ tháng 4 - tháng 5 có thể xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông, sét, lốc, mưa đá trên trên phạm vi toàn quốc.
Công điện số 36/CĐ-TW ngày 08/11/2020 về ứng phó với ATNĐ gần Biển Đông

Công điện số 36/CĐ-TW ngày 08/11/2020 về ứng phó với ATNĐ gần Biển Đông

 03:22 12/11/2020

Theo bản tin của Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn Quốc gia, hồi 07h ngày 08/11 áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) ở khoảng 12,7 VB, 121,5 KĐ, trên khu vực miền Trung Phi-líp-pin, đi vào biển Đông sáng nay (08/11), trong 24h tới ATNĐ có thể mạnh lên thành bão và ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực miền Trung Tây Nguyên và Nam Bộ, khu vực đã bị thiệt hại nặng nề do bão, mưa lũ thời gian qua, đặc biệt là các khu vực ven biển. Ngoài ra do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường trong ngày và đêm nay, trên biển từ Vịnh Bắc Bộ đến Cà Mau có gió mạnh cấp 6, cấp 7, giật cấp 7-9, biển động mạnh, sóng cao từ 1.5m- 4.0m.
Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
JPY 160.50 162.12 169.87
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây