Giá cà phê hôm nay 28/2: Giá robusta nối tiếp xu hướng giảm, lo ngại chi phí đầu vào sản xuất tăng trong dài hạn

Giá cà phê hôm nay 28/2: Giá robusta nối tiếp xu hướng giảm, lo ngại chi phí đầu vào sản xuất tăng trong dài hạn

 22:17 27/02/2022

Hiện áp lực bán hàng vụ mới kết hợp với lo ngại rủi ro khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) nâng mức lãi suất cơ bản USD vẫn đang là mối quan tâm hàng đầu trên các thị trường cà phê thế giới trong ngắn và trung hạn.
Công điện của Thủ tướng về bảo đảm cung ứng xăng dầu cho thị trường trong nước

Công điện của Thủ tướng về bảo đảm cung ứng xăng dầu cho thị trường trong nước

 02:43 25/02/2022

Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký ban hành Công điện số 160/CĐ-TTg ngày 22/2/2022 về việc bảo đảm cung ứng xăng dầu cho thị trường trong nước.
Giá cà phê hôm nay 24/2: Giá cà phê lên nhanh, xuống mạnh; thị trường tăng mạnh trong tháng nhờ tồn kho thấp kỷ lục

Giá cà phê hôm nay 24/2: Giá cà phê lên nhanh, xuống mạnh; thị trường tăng mạnh trong tháng nhờ tồn kho thấp kỷ lục

 23:00 23/02/2022

Nhiều khả năng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ nâng lãi suất cơ bản trong phiên họp tới, tác động tích cực lên giá hàng hóa. Bên cạnh đó, thị trường đặt kỳ vọng lớn vào châu Âu và Mỹ mở cửa trở lại sẽ hỗ trợ nhu cầu tiêu thụ cà phê toàn cầu.
Xang HaNoi ThaiAnh 6 1892 1635776328

Công điện của Thủ tướng về bảo đảm cung ứng xăng dầu cho thị trường trong nước

 20:11 22/02/2022

Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký ban hành Công điện số 160/CĐ-TTg ngày 22/2/2022 về việc bảo đảm cung ứng xăng dầu cho thị trường trong nước.
 
Đắk Lắk: Hội nghị kết nối tiêu thụ nông sản tỉnh Đắk Lắk năm 2022

Đắk Lắk: Hội nghị kết nối tiêu thụ nông sản tỉnh Đắk Lắk năm 2022

 04:51 22/02/2022

Nhằm thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ nông sản trong điều kiện bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19, đồng thời triển khai hiệu quả Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
Code Buy Transfer Sell
AUD 17,137.63 17,310.74 17,865.02
CAD 18,593.91 18,781.72 19,383.10
CNY 3,614.61 3,651.12 3,768.03
EUR 30,174.79 30,479.58 31,765.43
GBP 34,908.09 35,260.70 36,389.72
HKD 3,294.27 3,327.54 3,454.76
JPY 173.05 174.79 184.04
SGD 20,056.90 20,259.49 20,950.06
USD 26,166.00 26,196.00 26,476.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây