Khuyến công Đắk Lắk : Chú trọng hỗ trợ các doanh nghiệp vừa & nhỏ

Khuyến công Đắk Lắk : Chú trọng hỗ trợ các doanh nghiệp vừa & nhỏ

 23:25 16/05/2018

Đắk Lắk là tỉnh có hơn 7.000 doanh nghiệp, chưa kể hàng ngàn cơ sở sản xuất, Hợp tác xã đang hoạt động SXKD với đủ loại ngành hàng. Trong đó, chiếm đa số là các doanh nghiệp vừa & nhỏ, với điều kiện phát triển còn nhiều khó khăn.
Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được

Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được

 04:31 15/05/2018

Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa có Thông tư ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.
Đắk Lắk: tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh.

Đắk Lắk: tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh.

 03:20 09/05/2018

Công nghệ và vật liệu thay thế là xu hướng phù hợp cho sự phát triển bền vững. Tuy nhiên, đến nay việc phát triển vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường, nhất là gạch không nung chưa như kỳ vọng. Để giải quyết vấn đề này, UBND tỉnh Đắk Lắk đã ban hành Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 17/4/2018 về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đã có những chỉ đạo cụ thể, qua đó góp phần quan trọng cho phát triển kinh tế và hạn chế thấp nhất tác động tiêu cực đến môi trường từ việc sản xuất vật liệu xây dựng.
Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tháng 4 năm 2018

Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tháng 4 năm 2018

 03:44 02/05/2018

- Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) tháng 4 ước đạt 902 tỷ đồng, tăng 2,9% so với tháng trước; lũy kế 4 tháng ước thực hiện 3.322 tỷ đồng, tăng 22% so với cùng kỳ năm trước, đạt 22,1% kế hoạch năm.
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,502.22 16,668.91 17,202.84
CAD 18,464.94 18,651.46 19,248.89
CNY 3,550.35 3,586.21 3,701.08
EUR 29,213.32 29,508.41 30,753.63
GBP 33,839.26 34,181.07 35,275.93
HKD 3,243.34 3,276.10 3,401.40
JPY 169.39 171.10 180.15
SGD 19,711.05 19,910.15 20,589.04
USD 25,990.00 26,020.00 26,380.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây