UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”, trên địa bàn tỉnh

UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”, trên địa bàn tỉnh

 22:40 11/09/2021

Thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, ngày 09/9/2021 UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch số 8631/KH-UBND triển khai thực hiện, với mục tiêu phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh theo hướng hiện đại, văn minh phù hợp với quy mô, đặc điểm của tỉnh trong từng giai đoạn, đảm bảo tăng trưởng nhanh và bền vững tạo cầu nối vững chắc giữa sản xuất với tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất ngày càng phát triển, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ 4.0 trong hoạt động thương mại, dịch vụ nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Người dân Tp. Buôn Ma Thuột sử dụng Phiếu đi chợ trong thời gian giãn cách xã hội

Ảnh hưởng dịch bệnh, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tháng 8 năm 2021 trên địa bàn tỉnh giảm so với cùng kỳ

 05:24 20/08/2021

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tháng 8 năm 2021 trên địa bàn tỉnh ước thực hiện 5.112,3 tỷ đồng, giảm 17,27% so với tháng trước, giảm 21,18% so với cùng kỳ năm 2020. Lũy kế tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ 8 tháng đầu năm ước thực hiện 55.120,3 tỷ đồng, bằng 64,4% kế hoạch, tăng 4,89% so với cùng kỳ.
Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa: hỗ trợ tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa: hỗ trợ tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

 05:08 20/08/2021

Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư là tổ chức tài chính Nhà nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, có chức năng hỗ trợ tài chính cho DNNVV theo quy định tại Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 10/5/2019 của Chính phủ, hỗ trợ DNNVV trong bối cảnh diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19
Hỗ trợ gửi thông tin và hàng mẫu để kết nối với đối tác Nhật Bản 

Hỗ trợ gửi thông tin và hàng mẫu để kết nối với đối tác Nhật Bản 

 21:43 28/07/2021

Trong bối cảnh dịch Covid-19 vẫn đang có diễn biến phức tạp cả ở Việt Nam và Nhật Bản, gây nhiều khó khăn cho công tác xúc tiến và kết nối thương mại trực tiếp giữa các cơ quan quản lý và cộng đồng doanh nghiệp hai nước, các hình thức giao dịch giữa hai bên trong thời gian qua chủ yếu thông qua việc sử dụng điện thoại hoặc thư điện tử. Ngoài ra Thương vụ Việt Nam tại Nhật Bản cũng đang có kế hoạch xây dựng một trang thông tin kết nối doanh nghiệp B2B nhằm phục vụ việc kết nối giao thương với các doanh nghiệp Nhật Bản trong thời gian tới.
Hỗ trợ kết nối, tiêu thụ sản phẩm Nhãn của tỉnh Sóc Trăng

Hỗ trợ kết nối, tiêu thụ sản phẩm Nhãn của tỉnh Sóc Trăng

 21:34 28/07/2021

Tỉnh Sóc Trăng, với tiềm năng và thế mạnh về sản xuất nông nghiệp, đã tạo ra nhiều sản phẩm nông sản nổi tiếng, tạo thương hiệu cho địa phương, đem lại giá trị kinh tế cao, được nhiều thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng, tin dùng. Đặc biệt, sản phẩm cây ăn trái (bưởi, cam, xoài, vú sữa, nhãn,…) là một trong những sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh, với tổng diện tích trồng 27.783 ha (đạt trên 95% so với kế hoạch năm 2021). Riêng đối với trái Nhãn, tổng diện tích trồng 3.122 ha, diện tích cho trái 2.536 ha, dự kiến sản lượng khoảng 25.000 tấn (trong đó: Nhãn Xuồng, diện tích trồng 717 ha, diện tích cho trái 566 ha, dự kiến sản lượng trên 5.000 tấn; Thanh Nhãn, diện tích trồng 267 ha, diện tích cho trái 146 ha, dự kiến sản lượng gần 2.000 tấn; Nhãn Da bò, diện tích trồng 1.701 ha, diện tích cho trái 1.550 ha, dự kiến sản lượng trên 13.000 tấn; Nhãn Idor, diện tích trồng 408 ha, diện tích cho trái 246 ha, dự kiến sản lượng gần 4.000 tấn).
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,439.57 16,605.63 17,137.51
CAD 18,441.33 18,627.60 19,224.26
CNY 3,543.87 3,579.67 3,694.33
EUR 29,160.63 29,455.19 30,698.15
GBP 33,706.61 34,047.08 35,137.63
HKD 3,244.58 3,277.36 3,402.69
JPY 167.98 169.67 178.65
SGD 19,671.46 19,870.16 20,547.68
USD 26,000.00 26,030.00 26,390.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây