qua ca phe chin

Tình hình sản xuất, chế biến, kinh doanh, xuất khẩu cà phê Niên vụ 2023-2024 và Kế hoạch Niên vụ cà phê 2024-2025

  •   17/07/2025 22:49:00
  •   Đã xem: 2396
Hiện toàn tỉnh có trên 200 cơ sở chế biến cà phê (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Hộ kinh doanh), phần lớn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, chế biến theo phương pháp chế biến khô là chủ yếu. Những năm gần đây, công nghiệp chế biến cà phê của tỉnh có nhiều khởi sắc, nguồn nguyên liệu cà phê để phục vụ cho hoạt động chế biến rất lớn (sản lượng hàng năm trên 500.000 tấn), đây là nguồn nguyên liệu để các cơ sở chế biến quanh năm. 
12

Tỉnh Đắk Lắk: Triển khai Công điện số 88/CĐ-TTg ngày 12/6/2025 của Thủ tướng Chính phủ

  •   15/07/2025 08:37:00
  •   Đã xem: 648

Thực hiện Công điện số 88/CĐ-TTg  ngày 12/6/2025 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng cường quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền, nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt động bán hàng hóa,cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng.

Hiệp định EVFTA: "Chìa khóa" để nông sản Đắk Lắk chinh phục thị trường EU

Hiệp định EVFTA: "Chìa khóa" để nông sản Đắk Lắk chinh phục thị trường EU

  •   14/07/2025 05:42:00
  •   Đã xem: 727
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) đã mở ra cơ hội "vàng" cho ngành hàng nông sản Đắk Lắk mở rộng thị trường tại Liên minh châu Âu (EU), góp phần nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm địa phương.
Tình hình hoạt động thương mại 6 tháng đầu năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Tình hình hoạt động thương mại 6 tháng đầu năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  •   30/06/2025 00:27:00
  •   Đã xem: 560
Trong 6 tháng đầu năm 2025, hoạt động thương mại tại tỉnh Đắk Lắk đã đạt được những kết quả tích cực, phản ánh sự ổn định và phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế địa phương. Các chỉ tiêu quan trọng về bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ và xuất nhập khẩu đều có sự tăng trưởng đáng kể, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của tỉnh.

Các tin khác

Code Buy Transfer Sell
AUD 16,794.38 16,964.02 17,507.23
CAD 18,318.59 18,503.63 19,096.14
CNY 3,631.83 3,668.51 3,785.98
EUR 29,765.32 30,065.98 31,334.43
GBP 34,015.31 34,358.90 35,459.11
HKD 3,292.72 3,325.98 3,453.14
JPY 162.89 164.54 173.24
SGD 19,802.32 20,002.34 20,684.18
USD 26,142.00 26,172.00 26,412.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây