Đắk Lắk: Hợp tác quốc tế đa phương – Thực trạng và định hướng trong thời gian đến

Đắk Lắk: Hợp tác quốc tế đa phương – Thực trạng và định hướng trong thời gian đến

  •   22/05/2018 05:52:00
  •   Đã xem: 2509
Sau hơn 10 năm Việt Nam gia nhập WTO, cùng với những cơ hội, khó khăn thách thức của đất nước nói chung, Đắk Lắk nói riêng, được sự quan tâm, tạo điều kiện của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương; tỉnh Đắk Lắk đã từng bước vượt qua khó khăn để đạt được các kết quả quan trọng trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh. Nền kinh tế tiếp tục được giữ vững và có bước tăng trưởng khá, hầu hết các chỉ tiêu kinh tế đều đạt và vượt kế hoạch đề ra.
IMG 20180517 154414

Tập huấn, sát hạch, cấp thẻ kiểm tra viên điện lực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

  •   17/05/2018 23:40:00
  •   Đã xem: 1099
Ngày 17 tháng 8 năm 2018, tại Hội trường Công ty điện lực Đắk Lắk- số 02 Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột; Sở Công Thương Đắk Lắk đã phối hợp với Công ty Điện lực Đắk Lắk tổ chức lớp tập huấn, sát hạch, cấp thẻ kiểm tra viên Điện lực năm 2018.
Quy định trình độ chuyên môn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.

Quy định trình độ chuyên môn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.

  •   17/05/2018 21:03:00
  •   Đã xem: 1123
​​​​​​​Chính phủ vừa ban hành Nghị định 71/2018/NĐ-CP, ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Giá xăng thấp hơn 120 nước, quyết tăng thuế lên tới 4.000 đồng/lít

Giá xăng thấp hơn 120 nước, quyết tăng thuế lên tới 4.000 đồng/lít

  •   15/05/2018 22:53:00
  •   Đã xem: 773
Bộ trưởng Tài chính vừa thừa lệnh Thủ tướng Chính phủ ký tờ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Nghị quyết về Biểu thuế bảo vệ môi trường, trong đó có đề xuất tăng kịch khung thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu. Tại tờ trình này, Chính phủ tiếp tục đề nghị tăng thuế bảo vệ môi trường với xăng lên tối đa 4.000 đồng/lít.

Các tin khác

Code Buy Transfer Sell
AUD 17,204.51 17,378.29 17,934.84
CAD 18,749.42 18,938.81 19,545.34
CNY 3,657.13 3,694.07 3,812.38
EUR 30,179.61 30,484.46 31,770.71
GBP 34,580.65 34,929.94 36,048.61
HKD 3,287.16 3,320.36 3,447.32
JPY 162.49 164.13 172.81
SGD 19,949.92 20,151.43 20,838.44
USD 26,051.00 26,081.00 26,381.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây