Bản tin thị trường cà phê ngày 13/10/2021

Thứ năm - 14/10/2021 04:30
Chỉ số DXY tăng nhẹ và dao động quanh mức 94,49 trong hôm qua. Nguồn tin mới nhất từ Hoa Kỳ cho thấy sự tích cực khi Hạ viện Hoa Kỳ đã phê duyệt dự luật gia tăng giới hạn vay của chính phủ lên 28,9 nghìn tỷ USD, đẩy thời hạn vỡ nợ lên tới tháng 12/2021.
THÔNG TIN CƠ BẢN
  • Được biết tổng thống Biden dự kiến sẽ ký thành luật trước ngày 18/10 để tránh tình trạng vỡ nợ của Bộ tài chính. Trước đó, ông Mitch McConnell – lãnh đạo Đảng Cộng Hòa tại Thượng viện cho biết ông sẽ không đồng ý thông qua việc nâng giới hạn nợ một lần nữa. Với nguồn tin hiện tại, dự đoán đồng USD sẽ tăng nhẹ trong hôm nay.
  • Chỉ số USDBRL dao động ổn định quanh mức 5,53 trong hôm qua. Nguồn tin mới nhất từ Brazil cho thấy tổng thống Bolsonaro đang bị lên án vì để nạn phá rừng diễn ra mạnh mẽ ở Amazon. Được biết, nhóm kiện tụng môi trường AllRise vừa đưa ra đơn kiện thứ tư tới toà án hình sự quốc tế (International Criminal Court) với cáo buộc ông Bolsonaro tạo ra tác động tới sự nóng lên toàn cầu. Với nguồn tin hiện tại, dự đoán đồng Reais sẽ giảm nhẹ trong hôm nay.
  • Thị trường cà phê tăng nhẹ trong hôm qua khi giá cà phê Robusta kỳ hạn tháng 11 tăng 2,14% còn Arabica kỳ hạn tháng 12 tăng 4,36% so với lúc mở cửa. Về nguồn cung, báo cáo dài hạn từ ICE cho thấy thặng dư cà phê sẽ giảm trong năm 2021 đang hỗ trợ cho giá cà phê. Ngoài ra, tình trạng vỡ nợ 1 triệu bao cà phê tại Colombia cũng tạo ưu thế cho nguồn cầu trong ngắn hạn. Báo cáo mới nhất từ ICE cho thấy lượng cà phê Arabica tồn kho ghi nhận mức 1,914 triệu bao – giảm 2.000 bao so với số liệu ngày thứ hai (11/10). Về thời tiết, dự báo mới nhất cho thấy mưa diễn ra ở miền nam Brazil trong suốt tháng này và tạo nên tác động tích cực cho cây cà phê.
THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CÀ PHÊ ARABICA
Ø Xu hướng kỹ thuật:
- Giá cà phê Arabica 12/2021 hôm thứ Ba đóng cửa tại 213.15 cents/lb tăng 8.90 cents.
- Giá cà phê Arabica đã tăng lên trên kháng cự 207.50 cents/lb nên xu hướng tăng giá đang chiếm ưu thế, mục tiêu tăng giá tiếp theo dự kiến là khu vực đỉnh cũ quanh 218.00 cents/lb. Hỗ trợ cần chú ý trong phiên tới là khu vực quanh 208.50 cents/lb, nếu giá giảm dưới mức hỗ trợ này thì tạm thời điều chỉnh giảm xuống 203.00 - 205.00 cents/lb.
* Nhận định: xu hướng tăng ngắn hạn của chuyên gia
          * Các mức cản kỹ thuật trong ngày:
          - Kháng cự 215.50 cents/lb, tăng vượt kháng cự này thì tăng hướng lên 218.00 cents/lb.
- Hỗ trợ 208.50 cents/lb, giảm dưới mức hỗ trợ này thì giảm hướng xuống 203.00 - 205.00 cents/lb.
z2844132313780 812aa22ca5c27834b5c9bca07e8fab3f

THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CÀ PHÊ ROBUSTA
Ø Xu hướng kỹ thuật:
- Giá cà phê Robusta 11/2021 đóng cửa phiên thứ Ba tại 2144 usd/tấn tăng 45 USD.
- Giá cà phê Robusta vẫn đang cho thấy xu hướng tăng trung hạn trên đồ thị tuần (W), nhưng xu hướng ngắn hạn trên đồ thị ngày (D) đang dao động tích lũy nhiều phiên gần đây, để có thể quay trở lại xu hướng tăng giá thì giá Robusta cần tăng mạnh lên trên kháng cự 2185 usd/tấn.
- Giá cà phê Robusta sau khi giảm dưới hỗ trợ 2100 usd/tấn hôm thứ Hai cho thấy xu hướng tiêu cực nhưng xu hướng giảm này ko mạnh (như nhận định trước), vì vậy, hôm qua thị trường giảm giá sau khi mở cửa nhưng không giảm mạnh dưới hỗ trợ 2065 usd/tấn và bật tăng mạnh cuối phiên cũng không phải là điều bất ngờ. Với phiên tăng mạnh hôm qua thì thị trường tạm thời quay trở lại xu hướng tích lũy và để tiếp tục phát triển xu hướng tăng thì cần tăng mạnh lên trên kháng cự 2185 usd/tấn.
* Nhận định: Xu hướng trung tính đến tăng giá.
* Các mức cản kỹ thuật trong ngày:
- Kháng cự quanh 2185 usd/tấn, tăng vượt mức kháng cự này thì tăng hướng lên 2220 usd/tấn.
- Hỗ trợ quanh 2100 usd/tấn, giảm dưới mức hỗ trợ này thì giảm hướng xuống 2065 usd/tấn.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
JPY 156.74 158.32 166.02
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây