Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đắk Lắk

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đắk Lắk.
Điện thoại: 02623.807.666 - 02623.641.888 - 0262.950.993
Fax: 02623. 807. 888
Email: banbientap09@gmail.com
Website: http://socongthuong.daklak.gov.vn
Địa chỉ: 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
A. Vị trí, chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy
I. Vị trí, chức năng.
Trung tâm xúc tiến Thương mại Đắk Lắk là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk, có nhiệm vụ tham mưu cho Sở Công Thương xây dựng và thực hiện: Chính sách, kế hoạch, chương trình về lĩnh vực xúc tiến thương mại phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng năm, từng giai đoạn; đồng thời liên kết với các đơn vị trong và ngoài tỉnh nhằm khai thác, thực hiện các dịch vụ về xúc tiến thương mại.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, có nguồn kinh phí hoạt động riêng và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Trung tâm xúc tiến Thương mại chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Xúc tiến Thương mại – Bộ Công Thương, sự quản lý trực tiếp và toàn diện của Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk, đồng thời có mối quan hệ về chuyên môn nghiệp vụ với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác xúc tiến thương mại.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn.
1. Phối hợp với các tổ chức, các đơn vị có liên quan để tổng hợp, đề xuất cơ chế, tham mưu chương trình xúc tiến thương mại, chính sách xúc tiến thương mại phù hợp với chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nước tranh thủ điều kiện để tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm quảng bá hình ảnh của tỉnh.
3. Thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở Công Thương.
4. Về xúc tiến thương mại:
- Tham gia tổ chức các hoạt động: Trưng bày giới thiệu sản phẩm hàng hóa; hội chợ, triễn lãm trong và ngoài nước; Đồng thời hỗ trợ cho các doanh nghiệp của địa phương tham gia trưng bày giới thiệu sản phẩm hàng hóa, tham gia hội chợ - triễn lãm được tổ chức trong và ngoài nước.
- Tổ chức khảo sát, nghiên cứu thị trường, kịp thời cung cấp thông tin về thị trường cho Doanh nghiệp.
- Cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp tại địa phương như: Dịch vụ tư vấn kinh doanh, cung cấp các thông tin về lĩnh vực thương mại; tổ chức sự kiện; chương trình khuyến mãi; Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và quảng bá, bảo vệ chỉ dẫn địa lý thương hiệu cà phê Buôn Ma Thuột và các thương hiệu sản phẩm khác của tỉnh; Tư vấn thương hiệu doanh nghiệp – sản phẩm; Chương trình quản lý chất lượng.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các lớp đạo tào – tập huấn trong lĩnh vực thương mại để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ thương mại cho các cán bộ quản lý nhà nước, các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế đang hoạt động trên địa bàn tỉnh.
5. Về thông tin – thương mại điện tử:
- Thực hiện quản trị trang thông tin điện tử của Trung tâm XTTM.
- Tổ chức triển khai các hoạt động về công nghệ thông tin, cổng thương mại điện tử ở địa phương nhằm phục vụ cho công tác quản lý của tỉnh và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Tiến hành liên kết, trao đổi thông tin với cá mạng thông tin của Chính phủ, các Bộ chuyên ngành và các Trung tâm trong cả nước.
- Là đầu mối hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước trong các lĩnh vực cung cấp thông tin thương mại, tư vấn cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
- Tổ chức và tham gia phát hành các ấn phẩm cung cấp thông tin trong lĩnh vực kinh tế - thương mại.
- Thu nhập và cung cấp thông tin kinh tế - thương mại từ các ngành, các địa phương, các tổ chức trong nước và các tổ chức nước ngoài nhằm cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Làm đầu mối tổ chức, triển khai phổ biến các hoạt động về thương mại điện tử, hỗ trợ tư vấn cho các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh tiếp cận dịch vụ thương mại điện tử.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế.

1. Lãnh đạo Trung tâm:
Trung tâm xúc tiến Thương mại có Giám đốc và 02 Phó giám đốc.
Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm về thực hiện nhiệm vụ được giao.
Các Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Giám đốc Sở Công Thương quyết định việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc theo phân cấp bộ quản lý, việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó giám đốc thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Giúp việc cho Lãnh đạo Trung tâm còn có các Trưởng phòng, các Phó trưởng phong và viên chức nghiệp vụ. Việc bố trí viên chức cho các phòng chuyên môn do Giám đốc Trung tâm thực hiện nhưng phải đảm bảo về chất lượng, số lượng để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Việc bổ nhiệm các Trưởng phòng, các Phó trưởng phòng do Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của Sở Công Thương.
2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm có:
- Phòng Hành chính – Tổng hợp.
- Phòng Nghiệp vụ Xúc tiến.
Giám đốc Trung tâm quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn và quy chế làm việc của Trung tâm sau khi có sự thống nhất của Giám đốc Sở Công Thương.
3. Số lượng vị trí việc làm và số người làm việc:
Số lượng người làm việc của Trung tâm do Giám đốc Sở Công Thương phân bổ trong tổng số người làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Sở Công Thương được UBND tỉnh bàn giao hằng năm theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm quản lý số lượng vị trí việc làm và số người làm việc của Trung tâm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ chính trị theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm theo quy định.
B. Lĩnh vực hoạt động
I. Nội dung và mức hỗ trợ từ chương trình xúc tiến thương mại địa phương (Nguồn kinh phí do Ủy ban Nhân dân tỉnh giao hàng năm)
1. Nội dung hỗ trợ thông tin, xuất bản ấn phẩm quảng bá, tuyên truyền xuất khẩu. Mức hỗ trợ 100% các khoản chi phí.
Chi hỗ trợ “Thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường”:
Chi phí mua tư liệu;
Chi phí điều tra, khảo sát, thu thập và tổng hợp tư liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu;
Mua và cung cấp thông tin giá cả thị trường các mặt hàng nông sản và các mặt hàng thiết yếu khác;
Xây dựng, duy trì cổng thông tin điện tử của Trung tâm Xúc tiến Thương mại để phục vụ cho công tác quảng bá thông tin hoạt động thương mại.
Xây dựng và bảo mật hệ thống máy tính phục vụ công tác thông tin xúc tiến thương mại;
Thực hiện các chuyên trang Thương mại trên các báo giấy, báo điện tử, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet;
Thực hiện xuất bản và phát hành các ấn phẩm: đĩa video, sách, tập gấp, các ấn phẩm khác (tờ rơi, túi xách, tài liệu quảng bá khác…) phục vụ cho công tác quảng bá giới thiệu tiềm năng thương mại tỉnh ĐắkLắk.
2. Tập huấn nâng cao năng lực. Mức hỗ trợ 100% các khoản chi phí.
Tổ chức các lớp tập huấn với các nội dung: Nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại; Nâng cao trình độ về quản lý; nâng cao năng lực cạnh tranh; hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu; nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, thẩm nhập thị trường trong và ngoài nước; các lớp tập huấn liên quan đến hoạt động thương mại.
Cử cán bộ tham dự các lớp tập huấn, nâng cao ký năng nghiệp xúc tiến thương mại do các cơ quan có chức năng, các tổ chức xúc tiến thương mại tổ chức.
3. Hội nghị, hội thảo, mức hỗ trợ 100% các khoản chi phí.
Tổ chức các hội nghị, hội thảo với nội dung chuyên đề lĩnh vực thương mại;
Tham gia các hội nghị và hội thảo trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động xúc tiến thương mại;
Hội nghị tổng kết ngành hàng, tổng kết hoạt động xúc tiến thương mại.
4. Hội chợ - triển lãm trong và ngoài nước:
Tổ chức, tham gia và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hội chợ - triển lãm nhằm giới thiệu sản phẩm hàng hóa của địa phương, mở rộng kênh phân phối sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong và ngoài nước; đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại theo định hướng mang tầm khu vực, quốc gia.
a) Tham gia hội chợ - triển lãm trong nước: Lựa chọn tham gia các hội chợ - triển lãm mang tầm khu vực, quốc gia.
Gian hàng chung của tỉnh mức hỗ trợ 100% chi phí: thuê gian hàng; thực hiện thiết kế trang trí gian hàng chung; trang trí chung cho khu vực gian hàng của tỉnh Đắk Lắk; vận chuyển hàng hoá tham gia trưng bày triển lãm.
Hỗ trợ Doanh nghiệp tham gia, mức hỗ trợ 50% chi phí: thuê gian hàng và không quá 2 gian tiêu chuẩn 9m2 (3m x 3m) cho mỗi lượt tham gia và chi phí vận chuyển hàng hóa tham gia hội chợ - triển lãm;
b) Tham gia hội chợ - triển lãm nước ngoài: mang tầm quốc tế, chuyên ngành sản phẩm trọng điểm theo quy chế này.
Gian hàng chung của tỉnh mức hỗ trợ 100% chi phí: Thuê gian hàng; thực hiện thiết kế trang trí gian hàng; thiết kế và trang trí chung cho khu vực gian hàng chung của Việt Nam (nếu có); vận chuyển hàng hoá tham gia trưng bày triển lãm; chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm bao gồm: Giấy mời, tiếp đón, thuê hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, người dẫn chương trình và chi phí khác (nếu có).
Hỗ trợ Doanh nghiệp tham gia, mức hỗ trợ 50% chi phí: Thuê gian hàng và không quá 02 gian tiêu chuẩn 9m2 (3m x 3m) cho mỗi lượt tham gia; Vận chuyển hàng hóa tham gia hội chợ - triển lãm.
5. Tổ chức đoàn giao dịch thương mại và hoạt động xúc tiến thương tại chỗ.
a) Tổ chức đoàn học tập mô hình hoạt động của các tổ chức Xúc tiến Thương mại trong nước, mức hỗ trợ 100% chi phí.
b) Tổ chức đoàn giao dịch thương mại trong nước, mức hỗ trợ 100% chi phí:
Đi lại, lưu trú cho doanh nghiệp;
Công tác phí và lưu trú cho cán bộ tổ chức chương trình;
Tổ chức hội thảo giao thương: Thuê hội trường, trang thiết bị, giấy mời, người dẫn chương trình và chi phí khác (nếu có).
c) Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại nước ngoài.
Đối với đơn vị chủ trì, mức hỗ trợ 100% chi phí: Công tác phí và lưu trú cho cán bộ tổ chức chương trình; tuyên truyền quảng bá, mời khách đến tham dự, phí giao dịch; tổ chức hội thảo giao thương: thuê hội trường, trang thiết bị, giấy mời, người dẫn chương trình, phiên dịch và chi phí khác (nếu có).
Đối với Doanh nghiệp, mức hỗ trợ 50% chi phí: Đi lại, lưu trú.
d) Đón đoàn đến giao dịch thương mại, mức hỗ trợ 100% chi phí: Chi phí tiếp đón; công tác phí cho cán bộ tổ chức Chương trình; tuyên truyền quản bá, mời khách đến tham dự, giao dịch; các khoản chi khác (nếu có).
6. Chương trình đưa hàng Việt về Nông thôn, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.
Tổ chức và phối hợp tham gia tổ chức phiên chợ hàng Việt từ khu vực sản xuất đến nông thôn, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.
Hỗ trợ 100% các khoản chi phí: Chi phí vận chuyển; Chi phí thuê mặt bằng, dàn dựng gian hàng, điện nước, an ninh, vệ sinh; Chi phí tuyên truyền, quảng bá giới thiệu chương trình tổ chức bán hàng và hệ thống phân phối hàng hóa; Các khoản chi khác (nếu có).
7. Các hoạt động xúc tiến thương mại khác. Mức hỗ trợ 100% cho các chi phí của các hoạt động:
Các hoạt động xúc tiến thương mại: Hỗ trợ thiết kế mẫu mã sản phẩm, nâng cao chất lượng, xây dựng thương hiệu, hỗ trợ mở văn phòng đại diện, thương mại điện tử, xây dựng dữ liệu hình ảnh sản phẩm, các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
Trưng bày sản phẩm hàng hóa tại các phòng trưng bày sản phẩm hàng hóa ngoài tỉnh, ngoài nước.
Hoạt động của văn phòng đại diện, phòng trưng bày sản phẩm của Trung tâm xúc tiến Thương mại tỉnh Đắk Lắk tại Thành phố lớn của Việt Nam: Chi phí thuê mặt bằng, chi phí tiền điện, tiền nước và chi phí chung khác.
II. Nội dung và mức hỗ trợ từ chương trình xúc tiến thương mại quốc gia (Nguồn kinh phí từ hợp đồng với Cục Xúc tiến Thương mại – Bộ Công Thương)
1. Nội dung Chương trình xúc tiến thương mại định hướng xuất khẩu
a) Thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo các ngành hàng; (Mức hỗ trợ 70%).
b) Tuyên truyền xuất khẩu: (Mức hỗ trợ 70%).
Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của vùng, miền ra thị trường nước ngoài.
Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến Việt Nam để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá cho xuất khẩu Việt Nam theo hợp đồng trọn gói.
c) Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn phát triển sản phẩm nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài, chi phí gồm:
Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn. (Mức hỗ trợ 70%).
Đơn vị chủ trì tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp (bao gồm thuê hội trường, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, thuê phương tiện đi lại). (Mức hỗ trợ 100%).
d) Đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại cho:
Doanh nghiệp, hợp tác xã; (Mức hỗ trợ 50%).
Các tổ chức xúc tiến thương mại Chính phủ và phi Chính phủ. (Mức hỗ trợ 100%).
e) Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm thương mại
Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài (gồm chi phí gian hàng, trang trí tổng thể khu vực hội chợ, gian hàng quốc gia, tổ chức lễ khai mạc, tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm, công tác phí cho cán bộ của Đơn vị chủ trì đi nước ngoài thực hiện công tác tổ chức) trong các trường hợp sau: (Mức hỗ trợ 100%).
• Hội chợ triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu là 12 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và tối thiểu 12 doanh nghiệp tham gia;
• Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu 7 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x3m) và tối thiểu 7 doanh nghiệp tham gia.
Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu tại Việt Nam (gồm chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ, khai mạc, bế mạc, hội thảo, quản lý, …) trong các trường hợp sau: (Mức hỗ trợ 50%).
• Hội chợ triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu là: 300 gian hàng quy theo gián hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và 150 doanh nghiệp tham gia khi tổ chức ở thành phố trực thuộc Trung ương; 200 gian hàng tiêu chuẩn và 100 doanh nghiệp tham gia khi tổ chức ở các địa phương khác.
• Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu là: 200 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x3m) và 100 doanh nghiệp tham gi khi tổ chức ở thành phố trực thuộc Trung ương; 150 gian hàng tiêu chuẩn và 75 doanh nghiệp tham gia khi tổ chức ở các địa phương khác.
Tuyên truyền, quảng bá và mời khách đến giao dịch khi tổ chức các hội chợ, triển lãm nêu tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều này. (Mức hỗ trợ 100%).
f) Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại nước ngoài (gồm chi phí vé máy bay, chi phí tổ chức hội thao và gặp gỡ giao dịch thương mại; chi phí tuyên truyền, quảng bá và mời khách đến giao dịch với các đoàn giao dịch thương mại của Việt Nam tại nước ngoài; công tác phí cho cán bộ của Đơn vị chủ trì đi nước ngoài thực hiện công tác tổ chức) trong các trường hợp sau: (Mức hỗ trợ 100%).
Đoàn đa ngành có tối thiểu 15 doanh nghiệp tham gia, tối đa không quá 5 ngành;
Đoàn chuyên ngành có tối thiểu 7 doanh nghiệp tham gia.
g) Tổ chức hoạt động xúc tiến tổng hợp (thương mại kết hợp đầu tư và du lịch) nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam ra nước ngoài, đồng thời thu hút đầu tư, khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam. (Mức hỗ trợ 70%).
h) Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng (gồm chi phí tổ chức giao dịch thương mại: chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, tuyên truyền quảng bá; công tác phí cho cán bộ Đơn vị chủ trì đi cùng đoàn để thực hiện công tác tổ chức và chi phí ăn ở, đi lại tại Việt Nam cho doanh nghiệp nước ngoài). (Mức hỗ trợ 100%).
i) Tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu tại Việt Nam (gồm chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu và tuyên truyền quảng bá) (Mức hỗ trợ 100%)(Hỗ trợ mỗi doanh nghiệp 1 người).
j) Các hoạt động xúc tiến thương mại đã thực hiện và có hiệu quả trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu, gồm chi phí vé máy bay khứ hồi, ăn ở và chi phí gian hàng (nếu có). (Mức hỗ trợ 100%).
Quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường nước ngoài đối với thương hiệu các hàng hóa, dịch vụ đặc trưng thuộc Chương trình thương hiệu quốc gia.
Các hoạt động xúc tiến thương mại khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Nội dung Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước
Tổ chức các hội chợ, triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư máy móc, thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đến người tiêu dùng theo quy mô thích hợp cho từng địa phương. (Mức hỗ trợ 50%).
Tổ chức các hoạt động bán hàng: thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác xã cung ứng dịch vụ trên địa bàn theo các đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. (Mức hỗ trợ 70%).
Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen mua sắm. (Mức hỗ trợ 100%).
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác. (Mức hỗ trợ 100%).
Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại. (Mức hỗ trợ 50%).
Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường trong nước tổng hợp: tháng khuyến mại, tuần “hàng Việt Nam”, chương trình “hàng Việt”, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm theo các đề án được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. (Mức hỗ trợ 50%).
Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ, hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp, hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước. (Mức hỗ trợ 100%).
Các hoạt động xúc tiến thương mại thị trường trong nước khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Nội dung Chương trình xúc tiến thương mại miền núi, biên giới và hải đảo
Phát triển hệ thống phân phối hàng Việt từ khu vực sản xuất đến miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo. (Mức hỗ trợ 100%).
Xây dựng và cung cấp thông tin thị trường biên giới, cửa khẩu của Việt Nam và các nước có chung biên giới. (Mức hỗ trợ 100%).
Tổ chức các hoạt động giao nhận, vận chuyển và dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa qua các của khẩu biên giới. (Mức hỗ trợ 100%).
Tổ chức hoạt động giao dịch thương mại và đưa hàng vào Khu kinh tế cửa khẩu. (Mức hỗ trợ 100%).
Tổ chức và phát triển hoạt động phân phối hàng Việt sang các khu vực biên giới với các nước có chung biên giới. (Mức hỗ trợ 100%).
Các hoạt động nâng cao năng lực cho thương nhân tham gia xuất khẩu hàng hóa qua biên giới và thương nhân tại các khu vực miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo. (Mức hỗ trợ 100%).
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo. (Mức hỗ trợ 100%).
Các hoạt động xúc tiến thương mại miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. (Mức hỗ trợ 100%).
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây