Đắk Lắk: Ban hành Công văn triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020, Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 19/8/2020.

Thứ ba - 08/09/2020 22:16

Đắk Lắk: Ban hành Công văn triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020, Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 19/8/2020.

Ngày 03/9/2020, UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Công văn số 7913/UBND-NC về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020, Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 19/8/2020.

Tại Kỳ họp thứ Mười, Khóa IX, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020 bãi bỏ một số nghị quyết quy phạm pháp luật (QPPL) của HĐND tỉnh; đồng thời, ngày 19/8/2020, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản QPPL của UBND tỉnh (các văn bản này đã được đăng tải tại Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật tỉnh Đắk Lắk - http://vbpl.vn/daklak).
Để tổ chức thi hành kịp thời, nghiêm túc Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND, Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan tập trung thực hiện những nội dung sau:
1. Không áp dụng các văn bản, phần văn bản đã được bãi bỏ tại Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND, Quyết định 25/2020/QĐ-UBND kể từ khi nghị quyết, quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Trường hợp trước khi các văn bản, phần văn bản này được bãi bỏ mà đã có văn bản pháp luật của Trung ương điều chỉnh thì áp dụng văn bản của Trung ương theo nguyên tắc áp dụng văn bản tại Khoản 2 Điều 156 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 (trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn). Nếu có vướng mắc trong áp dụng, phản ánh về cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh để được hướng dẫn thực hiện đúng quy định pháp luật.
3. Đối với các kiến nghị phát sinh trong quá trình xây dựng nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND, Quyết định 25/2020/QĐ-UBND
a) Giao Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện quy định về tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn cụ thể của công chức cấp xã theo quy định pháp luật hiện hành.
- Nghiên cứu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố “UBND cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn” để tham mưu UBND tỉnh cho phù hợp.
b) Giao Sở Giáo dục và Đào tạo: 
- Khẩn trương tham mưu UBND tỉnh đề nghị HĐND tỉnh xây dựng Nghị quyết mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành; trình HĐND tỉnh thông qua tại kỳ họp cuối năm 2020 để thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
- Khi Nghị quyết có hiệu lực thi hành, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk để đảm bảo sự thống nhất trong hệ thống pháp luật.
c) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh đề nghị HĐND tỉnh bố trí nhân viên thú y cấp xã, thực hiện đúng chế độ đối với nhân viên thú y cấp xã theo quy định hiện hành về thú y.
- Sau khi hoàn thành, tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 04/8/2010 ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk để đảm bảo sự thống nhất trong hệ thống pháp luật.

Tác giả: Phòng Tư vấn PTCN _TTKC

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
JPY 158.45 160.06 167.71
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây