Giá nông sản hôm nay 30/5: Giá tiêu, giá cà phê tiếp tục lùi sâu hơn

Thứ tư - 30/05/2018 05:47
Khảo sát giá nông sản hôm nay 30/5: Thị trường cà phê nhân xô tại Tây Nguyên vẫn vô cùng ảm đạm khi sáng nay tiếp tục giảm thêm 200 đồng/kg. Hiện giá cà phê giao dịch ở mức 35.200 – 36.000 đồng/kg. Tương tự, giá tiêu hôm nay tiếp tục lùi về sâu hơn do nguồn cung trên thị trường dồi dào.

Giá cà phê hôm nay giảm thêm 200 đồng/kg

 

Theo ghi nhận của PV, sáng nay giá cà phê nhân xô tại Việt Nam tiếp tục điều chỉnh giảm 200 đồng/kg, đưa giá cà phê về giao dịch trong khoảng 35.200 – 36.000 đồng/kg.

Thị trường cà phê tại Việt Nam hiện chưa có dấu hiệu khởi sắc, giá cà phê hôm nay giao dịch ở mức 35.200 – 36.000 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg so với hôm qua.

Trong đó, cà phê Lâm Đồng đang có mức giá thấp nhất khi chỉ đạt 35.200 đồng/kg; các tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Đắk Nông, Kon Tum giá cà phê hôm nay dao động từ 35.800 – 36.000 đồng/kg.

Giá cà phê xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% tại cảng TP.Hồ Chí Minh hiện ở mức 1.601 USD/tấn, trừ lùi vẫn ở mức cao, lên tới 140 USD/tấn.

Giá cà phê trong nước liên tục giảm từ đầu tuần đến nay do thị trường cà phê thế giới không có dấu hiệu sáng sủa. Chốt phiên giao dịch đêm qua, giá cà phê robusta trên sàn London giảm 11 USD/tấn còn 1.741 USD/tấn (kì hạn giao tháng 7/2018). Tương tự, giá cà phê arabica trên sàn New York cũng giảm 0,15 cent/lb, hiện ở mức 120,25 cent/lb.

Theo dự báo của Bộ NN&PTNT, giá cà phê trong tháng 6 vẫn sẽ khó khởi sắc do hiện tại thị trường cà phê chưa thấy có tín hiệu làm giá cà phê đi lên. Nguồn cung cấp cà phê toàn cầu trong nửa cuối năm nay vẫn dồi dào. Các yếu tố thời tiết có thể đe doạ nguồn cung toàn cầu trong thời gian trung hạn và ngắn hạn nhưng khả năng không có tác động nghiêm trọng.

Giá tiêu hôm nay đồng loạt lùi sâu hơn

Theo ghi nhận từ thị trường, do nguồn cung vẫn còn rất dồi dào, tình hình thị trường xuất khẩu chưa có dấu hiệu khả quan nên giá tiêu hôm nay ngày 30/5 tiếp tục được các đại lý thu mua điều chỉnh theo hướng giảm, với mức giảm 1.000 đồng/kg tại một số vùng nguyên liệu.

Cụ thể, giá tiêu hôm nay tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Đồng Nai cùng ở mức 57.000 đồng/kg, đồng loạt giảm 1.000 đồng/kg so với hôm qua. Tại địa bàn tỉnh Bình Phước, hồ tiêu nguyên liệu cũng lùi về mức 58.000 đồng/kg.

gia-nong-san-hom-nay-30-5-gia-tieu-gia-ca-phe-tiep-tuc-lui-sau-hon

Giá tiêu hôm nay 30/5 tại một số vùng nguyên liệu.

Giá tiêu tại địa bàn Chư Sê (tỉnh Gia Lai) tiếp tục giảm thêm 1.500 đồng/kg so với hôm qua, chỉ còn 56.500 đồng/kg. Tương tự, giá tiêu tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cũng giảm 1.000 đồng/kg, hiện giao dịch ở mức 59.000 đồng/kg.

Theo nhận định của một thương nhân địa phương tại Đồng Nai, dự kiến số khách hàng truyền thống từ Hải Nam (Trung Quốc), những người thường đặt mua tiêu trắng với khối lượng khá đáng kể có khả năng sẽ quay lại Việt Nam vào đầu tháng tới và lúc đó giá tiêu đen xô sẽ khởi sắc hơn, nhất là loại hàng chất lượng, có dung trọng cao.

Anh Châu Huế, một thương lái thường cung cấp nguyên liệu cho các xưởng gia công chế biến tiêu trắng tại Xuân Lộc (Đồng Nai) cho biết, để có được hàng có dung trọng cao cung cấp đầy đủ theo nhu cầu của các xưởng chế biến tiêu trắng, các thương lái phải tìm trước trong nhà vườn những lô hàng đạt chất lượng và mua với giá cao hơn giá thị trường theo thời điểm.

Đặc biệt, khi khách đặt hàng với khối lượng nhiều, để thu hút lực bán theo nhu cầu, giá tiêu đen xô có dung trọng cao thường được thu mua với giá cộng thưởng thêm từ 2.000 – 3.000 đồng/kg.

Tác giả: Mai thanh - TTKC

Nguồn tin: Theo Danviet.vn:

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
CCHC
Đánh giá dịch vụ công
Bình chọn SẢN PHẨM CNNTTB
Tiềm năng, thế mạnh và các sản phẩm thương mại
Code Buy Transfer Sell
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
JPY 158.93 160.54 168.22
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây