Cụ thể:
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | 5T/2017 | 5T/2018 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch xuất khẩu | 1.357.732.090 | 1.646.083.209 | 21,2 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 333.366.512 | 402.943.087 | 20,9 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 140.953.801 | 148.071.473 | 5,0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 72.143.395 | 144.581.382 | 100,4 |
Dầu thô | 91.566.642 | 143.482.027 | 56,7 |
Giày dép các loại | 89.669.031 | 87.592.888 | -2,3 |
Hàng dệt, may | 68.336.134 | 79.409.905 | 16,2 |
Hàng thủy sản | 63.281.634 | 72.892.310 | 15,2 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 59.984.905 | 66.763.573 | 11,3 |
Sản phẩm từ sắt thép | 24.520.190 | 44.140.217 | 80,0 |
Hạt điều | 47.392.357 | 38.532.955 | -18,7 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 65.980.409 | 26.338.287 | -60,1 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 17.022.329 | 21.780.428 | 28,0 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù | 18.290.375 | 19.931.215 | 9,0 |
Sắt thép các loại | 24.694.917 | 18.345.799 | -25,7 |
Cà phê | 13.447.845 | 18.003.487 | 33,9 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 12.064.468 | 16.122.304 | 33,6 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 18.209.514 | 14.860.929 | -18,4 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 12.849.478 | 11.777.742 | -8,3 |
Sản phẩm hóa chất | 9.372.704 | 11.492.616 | 22,6 |
Hàng rau quả | 9.202.283 | 11.443.267 | 24,4 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 10.885.440 | 10.725.560 | -1,5 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.740.534 | 8.591.484 | 49,7 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.555.516 | 6.319.310 | 306,3 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 5.702.431 | 6.094.609 | 6,9 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 4.034.817 | 5.384.748 | 33,5 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.478.818 | 5.209.326 | 16,3 |
Sản phẩm từ cao su | 4.668.379 | 5.181.286 | 11,0 |
Sản phẩm gốm, sứ | 4.044.115 | 5.109.738 | 26,3 |
Hạt tiêu | 4.277.022 | 4.677.420 | 9,4 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.055.321 | 2.155.156 | 4,9 |
Gạo | 2.306.824 | 2.099.478 | -9,0 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 347.054 | 1.956.429 | 463,7 |
Clanhke và xi măng | 4.374.204 | 568.840 | -87,0 |
Mặt hàng | 5T/2017 | 5T/2018 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch nhập khẩu | 1.101.935.011 | 1.352.754.245 | 22,8 |
Than đá | 189.535.030 | 341.068.640 | 80,0 |
Kim loại thường khác | 252.334.950 | 253.813.383 | 0,6 |
Lúa mì | 192.275.935 | 146.666.345 | -23,7 |
Quặng và khoáng sản khác | 8.321.046 | 100.892.124 | 1,112,5 |
Phế liệu sắt thép | 46.968.957 | 63.563.934 | 35,3 |
Hàng rau quả | 16.044.569 | 33.122.262 | 106,4 |
Dược phẩm | 16.994.256 | 24.510.787 | 44,2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 20.077.722 | 22.136.157 | 10,3 |
Sản phẩm hóa chất | 17.422.727 | 19.829.302 | 13,8 |
Bông các loại | 12.794.172 | 19.521.523 | 52,6 |
Sắt thép các loại | 4.148.769 | 11.403.023 | 174,9 |
Sữa và sản phẩm sữa | 19.806.095 | 10.786.687 | -45,5 |
Chất dẻo nguyên liệu | 7.891.974 | 8.823.059 | 11,8 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10.214.280 | 8.379.674 | -18,0 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.415.784 | 5.926.778 | -20,1 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 3.712.598 | 4.607.875 | 24,1 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.776.631 | 4.259.538 | 12,8 |
Dầu mỡ động thực vật | 1.646.365 | 2.865.083 | 74,0 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.295.287 | 2.555.683 | -22,4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.663.706 | 2.343.736 | 40,9 |
Sản phẩm từ sắt thép | 945.378 | 1.282.913 | 35,7 |
Hóa chất | 1.144.130 | 1.083.742 | -5,3 |
Khí đốt hóa lỏng | 24539321.75 | - | - |
Tác giả: Mai thanh - TTKC
Nguồn tin: (Theo Bộ Công Thương):
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn