Thị trường hàng hóa ngày 16/5: Vàng xuống đáy năm 2018, quặng sắt, than đá và thép tăng lên mức cao nhiều tuần

Thị trường hàng hóa ngày 16/5: Vàng xuống đáy năm 2018, quặng sắt, than đá và thép tăng lên mức cao nhiều tuần

  •   16/05/2018 05:15:15
  •   Đã xem: 546
Giá các hàng hóa biến động trái chiều. Cao su và cà phê cùng giảm trong khi giá đường tiếp tục tăng. Giá dầu mỏ đầu phiên hôm qua leo lên mức cao nhất kể từ năm 2014 nhưng sau đó quay đầu đi xuống khi những nỗi lo về cung lắng dịu.
1

Giá cà phê xuất khẩu của Việt Nam giảm tháng thứ 3 liên tiếp

  •   16/05/2018 05:05:50
  •   Đã xem: 1123
Tính chung 4 tháng đầu năm 2018, giá xuất khẩu bình quân cà phê giảm 14,8% so với 4 tháng đầu năm 2017.
Cay tieu

Thị trường hồ tiêu thế giới được dự báo sẽ còn khó khăn trong những năm tới. Vì vậy, để giữ được thị trường, ngành hồ tiêu Việt Nam không thể không thay đổi.

  •   15/05/2018 22:43:00
  •   Đã xem: 2135
Giá còn thấp trong vài năm tới
Tại Hội nghị thường niên của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA) tổ chức tại TP.HCM cuối tuần qua, thông tin cho thấy trong 4 tháng đầu năm nay, XK hồ tiêu tăng về lượng nhưng lại giảm mạnh về giá trị so với cùng kỳ 2017. Cụ thể, trong 4 tháng qua, ngành hồ tiêu XK được 86.849 tấn hạt tiêu các loại (tăng 13,8%), đạt giá trị 307,138 triệu USD (giảm 34%).
Thị trường hàng hóa ngày 15/5: Giá dầu, thép, đồng, chì đảo chiều tăng, trong khi vàng, cao su, cà phê đồng loạt giảm

Thị trường hàng hóa ngày 15/5: Giá dầu, thép, đồng, chì đảo chiều tăng, trong khi vàng, cao su, cà phê đồng loạt giảm

  •   15/05/2018 03:55:42
  •   Đã xem: 772
Giá hàng hóa biến động trái chiều trong phiên giao dịch đầu tuần tại các thị trường thế giới, với cà phê thấp nhất 3 tuần trong khi thép, đồng, chì, quặng sắt và cả dầu mỏ cùng nhau tăng.
Thị trường hàng hóa ngày 11/5

Thị trường hàng hóa ngày 11/5

  •   11/05/2018 03:47:32
  •   Đã xem: 635
Giá dầu, vàng, đồng, cao su, gạo và đậu tương đồng loạt tăng mạnh

Các tin khác

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
JPY 161.02 162.65 170.43
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây