Mời tham gia Hội chợ triển lãm sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội năm 2025

Mời tham gia Hội chợ triển lãm sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội năm 2025

 04:27 19/08/2025

Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, đẩy mạnh xuất khẩu, hướng đến phát triển bền vững ngành công nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; UBND thành phố Hà Nội giao Sở Công Thương chủ trì tổ chức Hội chợ triển lãm sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội 2025 (Hanoi MIP Fair 2025). 

thong bao 1

Danh sách cơ sở tự công bố sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2025

 21:54 13/08/2025

Danh sách cơ sở tự công bố sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2025 (đến ngày 14/8/2025)
thong bao 1

Danh sách cơ sở tự công bố sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2025

 21:21 05/08/2025

Danh sách cơ sở tự công bố sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2025 (đến ngày 06/8/2025)
Người tiêu dùng xem xét, chọn mua sản phẩm

Tăng cường tổ chức các hoạt động khuyến mại, phục vụ mùa tựu trường, Tết Trung thu, Lễ Quốc khánh 2/9

 04:44 25/07/2025

Nhân dịp khai giảng năm học mới niên khoá 2025-2026, kết hợp đón Tết Trung thu và chào mừng 80 năm thành lập nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam nhân dịp Quốc khánh 2/9 (ngày 02/9/1945- 02/9/2025). Đây là thời điểm nhu cầu mua sắm, du lịch và các hoạt động vui chơi giải trí của người dân tăng cao, là cơ hội để các doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động sản xuất và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm hoàn thành mục tiêu tăng trưởng kinh tế của tỉnh Đắk Lắk trong năm 2025. Sở Công Thương đề nghị các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện một số nội dung có liên quan đến hoạt động khuyến mại, phục vụ mùa tựu trường, Tết Trung thu, Lễ Quốc khánh 2/9 năm 2025. 
Code Buy Transfer Sell
AUD 16,651.47 16,819.67 17,358.29
CAD 18,287.74 18,472.47 19,064.02
CNY 3,603.38 3,639.77 3,756.33
EUR 30,046.55 30,350.05 31,630.55
GBP 34,503.88 34,852.40 35,968.49
HKD 3,294.06 3,327.33 3,454.55
JPY 169.22 170.93 179.97
SGD 19,844.89 20,045.35 20,728.69
USD 26,116.00 26,146.00 26,356.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây