Nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường và xử lý vi phạm hành chính cho đội ngũ công chức làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát thị trường của đơn vị, qua đó nắm bắt, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc mà lực lượng gặp phải trong quá trình thực thi công vụ, ngày 14 tháng 11 năm 2025, Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Lắk tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật; trao đổi nghiệp vụ cho đối tượng là toàn thể công chức của Chi cục.
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cao điểm đấu tranh, truy quét, xử lý hàng giả, buôn lậu, gian lận thương mại; đồng thời, bám sát sự chỉ đạo của lãnh đạo Sở Công Thương, lãnh đạo Chi cục Quản lý thị trường, Đội Quản lý thị trường số 4 tiếp tục phát hiện, tạm giữ gần 350 sản phẩm mỹ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ được bày bán công khai tại hai cơ sở kinh doanh trên địa bàn xã Cư Pơng, huyện Krông Búk.
Thực phẩm bẩn, thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ, thực phẩm không an toàn luôn là mối quan tâm và lo ngại hàng đầu của người tiêu dùng. Thời gian qua, lực lượng Quản lý thị trường tỉnh Đắk Lắk đã tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, đặc biệt là kiểm soát trên khâu lưu thông để kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi mua bán, tiêu thụ, các hành vi “đưa thực phẩm bẩn đến mâm cơm tiêu dùng”.
Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu làm đẹp của con người ngày càng được chú trọng. Cũng vì thế mà thị trường mỹ phẩm trở nên “hỗn loạn” hơn bao giờ hết khi thời gian gần đây, các lực lượng chức năng liên tiếp phát hiện, xử lý nhiều cơ sở kinh doanh các sản phẩm mỹ phẩm “trôi nổi”, không rõ nguồn gốc, xuất xứ, mỹ phẩm giả mạo các thương hiệu nổi tiếng.
Trước đó, thông qua các biện pháp nghiệp vụ, Đội Quản lý thị trường Thương mại điện tử, cơ động thuộc lực lượng Quản lý thị trường tỉnh Đắk Lắk nắm bắt được dấu hiệu vi phạm của một cơ sở kinh doanh mỹ phẩm hoạt động trên nền tàng Facebook.
Bảng giá nông sản ngày 21/11/2025
Bảng giá nông sản ngày 20/11/2025
Bảng giá nông sản ngày 19/11/2025
| Code | Buy | Transfer | Sell |
|---|---|---|---|
| AUD | 16,562.55 | 16,729.85 | 17,265.57 |
| CAD | 18,234.54 | 18,418.72 | 19,008.52 |
| CNY | 3,612.05 | 3,648.53 | 3,765.36 |
| EUR | 29,656.91 | 29,956.48 | 31,220.32 |
| GBP | 33,605.52 | 33,944.97 | 35,031.93 |
| HKD | 3,291.67 | 3,324.92 | 3,452.04 |
| JPY | 162.13 | 163.77 | 172.43 |
| SGD | 19,629.01 | 19,827.28 | 20,503.15 |
| USD | 26,142.00 | 26,172.00 | 26,392.00 |