Việt Nam đặt mục tiêu xuất khẩu 6 tỷ USD cà phê

Thứ ba - 08/11/2016 12:49
Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam cho biết định hướng đến năm 2020-2030, tồng diện tích trồng cà phê của Việt Nam đạt 600.000 ha, với kim ngạch xuất khẩu dự kiến vào khoảng 5-6 tỷ đôla.
Việt Nam đặt mục tiêu xuất khẩu 6 tỷ USD cà phê

Trong 10 năm qua, ngành cà phê đã đạt được sứ mệnh sản xuất và xuất khẩu cà phê nhân đứng thứ 2 thế giới. Giai đoạn tiếp theo, ngành cà phê đặt ra mục tiêu nâng cao giá trị sản xuất và xuất khẩu của ngành lên gấp đôi, đóng góp vào nâng cao hiệu quả kinh tế đất nước.

 

Các mục tiêu cụ thể đến năm 2020-2030 là: Tổng diện tích trồng cà phê là 600.000 ha cho năng suất trên 2,7 tấn/ha. Tổng sản lượng ước đạt 1,7 triệu tấn/năm. Giá trị sản lượng trên 1ha gieo trồng bình quân đạt 120 triệu đồng.

 

Cũng theo Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam, đến năm 2020, tỷ lệ cà phê được chế biến ước đạt 30% so với 10%  hiện nay. Cà phê hòa tan và rang xay đạt 25% sản lượng. Kim ngạch xuất khẩu đạt 3,8-4,2 tỷ USD.

 

Bên cạnh đó, toàn ngành cà phê sẽ đa dạng hóa sản phẩm theo hướng chế biến sâu với tỷ trọng đạt 30-40% sản lượng và các thương hiệu mạnh. Đến năm 2030 dự kiến tổng giá trị sản lượng của ngành hàng cà phê là 200% so với hiện nay, kim ngạch xuất khẩu đạt 5-6 tỷ USD.

 

Theo thống kê của Tổ chức Cà phê Thế giới ICO, trong những năm gần đây, sản lượng cà phê thế giới không có nhiều thay đổi. Tổng sản lượng cà phê toàn cầu đạt khoảng 170 triệu bao, mỗi bao khoảng 60kg. Trong đó, 10 quốc gia xuất khẩu lớn chiếm hơn 90% tổng sản lượng. Niên vụ 2014-2015, sản lượng cà phê của Việt Nam đạt 27,5 triệu bao, khoảng 1,65 triệu tấn, đứng thứ 2, sau Brazil và là nước có sản lượng cà phê robusta lớn nhất thế giới.

 

Năm 2015, Việt Nam dù vẫn duy trì vị trí xuất khẩu thứ 2 về sản lượng song về giá trị thì đứng vị trí thứ 3 saui Brazil và Colombia.

Nguồn tin: www.moit.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
Code Buy Transfer Sell
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
JPY 160.50 162.12 169.87
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây