Các chính sách tiền lương có hiệu lực trong tháng 12/2020

Thứ ba - 24/11/2020 21:38
Với người lao động, chính sách tiền lương luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu. Tháng 12/2020 tới đây sẽ có nhiều chính sách tiền lương có hiệu lực
1. Giảng viên đại học công lập hưởng lương đến 11,92 triệu đồng/tháng
Căn cứ Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020, chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy tại các trường đại học công lập bao gồm: Giảng viên cao cấp, Giảng viên chính, Giảng viên, Trợ giảng.
Theo đó, giảng viên cao cấp áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00. Lương cơ sở năm 2021 là 1,49 triệu/tháng nên mức lương cụ thể từ 9,238 triệu đồng/tháng - 11,92 triệu đồng/tháng.

2.Cách xếp lương với chức danh nghề nghiệp phát thanh viên, quay phim

Đây là nội dung được đề cập trong Thông tư 30/2020/TT-BTTTT ngày 28/10/2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
Theo Thông tư này, các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Cụ thể, với chức danh quay phim được áp dụng hệ số lương như sau: Quay phim hạng I hưởng hệ số lương từ 5,75 - 7,55; Quay phim hạng II hưởng hệ số lương từ 4,00-6,38; Quay phim hạng III hưởng hệ số lương từ 2,34 - 4,98; Quay phim hạng IV hưởng hệ số lương từ 1,86 - 4,06...

3. Viên chức công nghệ thông tin có hệ số lương đến 8,0

Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin trong các đơn vị sự nghiệp công lập được quy định tại Thông tư 29/2020/TT-BTTTT ngày 28/10/2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

Tác giả: H Yer - TTKC

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hoi dap
Idesk
Email
Chuyen doi so
ISO
LICH TIEP CONG DAN
CCHC
Đánh giá dịch vụ công
Bình chọn SẢN PHẨM CNNTTB
Tiềm năng, thế mạnh và các sản phẩm thương mại
Code Buy Transfer Sell
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
JPY 158.93 160.54 168.22
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây